Ôn tập chương 6 Một số yếu tố thống kê và xác suất

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định dạng biểu đồ

    Biểu đồ sau đây biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của học
    sinh khối 7 của một trường THCS ( mỗi học sinh chỉ tham gia 1 môn)

    Biểu đồ trên có hình dạng là:

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ trong hình vẽ là biểu đồ hình quạt tròn.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một đồng xu được tung 80 lần và kết quả ghi lại như sau:

    Mặt

    Ngửa

    Sấp

    Số lần xuất hiện

    34

    46

    Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau?

    Hướng dẫn:

    Tổng số lần tung đồng xu: 80 lần

    Số lần kết quả cho mặt ngửa: 34 lần

    => Xác suất thực nghiệm kết quả cho mặt ngửa là: \frac{34}{80} = 0,425

    Số lần kết quả cho mặt sấp: 46 lần

    => Xác suất thực nghiệm kết quả cho mặt sấp là: \frac{46}{80} = 0,575

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho bảng thống kê thể hiện năng suất lúa của vùng đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long qua các năm như sau:

    Năm

    1985

    1995

    2004

    Đồng bằng sông Hồng

    39,3

    53,5

    51,4

    Đồng bằng sông Cửu Long

    60,7

    46,5

    48,6

    Để so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột kép.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn các đáp án đúng

    Cho sơ đồ:

    Hãy chuyển dữ liệu trong sơ đồ sang dạng bảng biểu diễn tỉ lệ phần trăm các khối ngành theo mẫu. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Ngành

    Chế biến chế tạo

    Bất động sản

    SX và phân phối điện

    Khác

    Tổng

    Tỉ lệ phần trăm (%)

    72 || 42,1 || 24,5 || 60,8

    13,8 || 15,5 || 10,7 || 20,2

    7,5 || 6 || 8,1 || 7,2

    6,7 || 10,4 || 4,3 || 5,8

    100

    Đáp án là:

    Cho sơ đồ:

    Hãy chuyển dữ liệu trong sơ đồ sang dạng bảng biểu diễn tỉ lệ phần trăm các khối ngành theo mẫu. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Ngành

    Chế biến chế tạo

    Bất động sản

    SX và phân phối điện

    Khác

    Tổng

    Tỉ lệ phần trăm (%)

    72 || 42,1 || 24,5 || 60,8

    13,8 || 15,5 || 10,7 || 20,2

    7,5 || 6 || 8,1 || 7,2

    6,7 || 10,4 || 4,3 || 5,8

    100

    Ta có tổng số vốn FDI thực hiện là 9,24 tỉ USD

    Tỉ lệ phần trăm ngành chế biến chế tạo là:

    \frac{6,65}{9,24}.100\% \approx
72\%

    Tỉ lệ phần trăm ngành bất động sản là:

    \frac{1,28}{9,24}.100\% \approx
13,8\%

    Tỉ lệ phầm trăm ngành SX và phân phối điện là:

    \frac{0,6911}{9,24}.100\% \approx
7,5\%

    Tỉ lệ phần trăm các ngành khác là:

    100\% - 72\% - 13,8\% - 7,5\% =
6,7\%

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính xác suất để chọn được quả bóng đen

    Chọn ngẫu nhiên một quả bóng trong một túi đựng bóng gồm 47 quả bóng trắng, 5 quả bóng vàng và 10 quả bóng đen. Xác suất để quả bóng lấy ra có màu đen là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng số bóng bay trong túi là: 47 + 5 + 10 = 62

    Số kết quả thuận lợi khi quả bóng được chọn là 10

    Khi đó xác suất để quả bóng được chọn có màu đen là: \frac{{10}}{{62}}.100\%  = 16\%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tỉ lệ phần trăm kết quả thay đổi như thế nào

    Biểu đồ đường thẳng cho thấy thời gian kỉ lục chạy nước rút 100m đã thay đổi từ năm 1964 đến năm 2012.

    Khoảng bao nhiêu phần trăm thay đổi trong thời gian từ năm 1964 đến năm 2012?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ:

    Giá trị năm 1964 là 10,06 giây

    Giá trị năm 2012 là 9,58 giây

    Mức giảm là: 10, 06 – 9,58 = 0,48 giây

    Khoảng phần trăm thay đổi là: \frac{0,48}{10,06}.100\% \approx 5\%

    Vậy kết quả từ năm 1964 đến năm 2012 giảm 5%.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ thể hiện tình hình xuất khẩu nông lâm thủy sản của Việt Nam năm 2020 và 2021.

    Sản phẩm xuất khẩu chủ lực là:

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm xuất khẩu chủ lực là Gỗ và sản phẩm gỗ. 

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định các dữ liệu định tính

    Trong các dữ liệu sau:

    (1) Điểm kiểm tra của học sinh

    (2) Giới tính trẻ sơ sinh

    (3) Mã vùng trong số điện thoại

    (4) Chiều cao của các tòa nhà

    Có bao nhiêu dữ liệu định tính?

    Hướng dẫn:

    Các dữ liệu định tính là: Giới tính trẻ sơ sinh.

    Các dữ liệu định lượng là: Điểm kiểm tra của học sinh, Chiều cao của các tòa nhà; Mã vùng trong số điện thoại.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính tỉ lệ phần trăm

    Dưới đây là biểu thị kết quả kiểm tra của học sinh:

    Điểm

    A

    B

    C

    D

    Số học sinh

    4

    12

    10

    2

    Khi đó tỉ số phần trăm học sinh đạt được điểm C là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số học sinh là: 4 + 12 + 10 + 2 = 28 (học sinh)

    Khi đó tỉ số phần trăm số học sinh đạt điểm C là:

    \frac{10.100\%}{28} \approx
35,7\%

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn số thích hợp

    Số tự nhiên nào có thể được thêm vào vòng quay để khi quay khả năng rơi vào một số lẻ nhiều hơn là một số nguyên tố?

    Hướng dẫn:

    Trên con quay có hai số lẻ và hai số nguyên tố nên khả năng trúng số lẻ hoặc số nguyên tố là như nhau.

    Bằng cách thêm 3, 5 hoặc 11 thì khả năng quay trúng số lẻ và số nguyên tố vẫn bằng sau.

    Vậy khi thêm số 9 là số lẻ nhưng không phải là số nguyên tố nên con quay có nhiều khả năng rơi vào số lẻ hơn là số nguyên tố.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điền kết quả vào ô trống

    Tung đồng xu ba lần và kết quả ba lần đều cho mặt ngửa. Theo công thức xác suất thực nghiệm, xác suất thực nghiệm để có được mặt ngửa là bao nhiêu?

    Kết quả: 1

    Đáp án là:

    Tung đồng xu ba lần và kết quả ba lần đều cho mặt ngửa. Theo công thức xác suất thực nghiệm, xác suất thực nghiệm để có được mặt ngửa là bao nhiêu?

    Kết quả: 1

    Tổng số lần tung đồng xu là: 3

    Số kết quả cho mặt ngửa là 3

    Theo công thức tính xác suất thực nghiệm

    Suy ra xác suất thực nghiệm cho biến cố “Mặt đồng xu cho kết quả là mặt ngửa” là: \frac{3}{3} = 1

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính tỉ lệ giữa hai dữ liệu

    Nghiên cứu biểu đồ sau và trả lời câu hỏi

    Tỉ lệ nhập khẩu tối đa so với xuất khẩu tối đa xấp xỉ:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Giá trị nhập khẩu tối đa là: 12699

    Giá trị xuất khẩu tối đa là: 6045

    Tỉ lệ cần tìm là: T = \frac{{12699}}{{6045}} \approx 2,1

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Cho biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người mỗi tháng tại Việt Nam từ 2012 – 2022.

    Giai đoạn từ 2016 – 2021, thu nhập bình quân đầu người tại nông thôn chiếm bao nhiêu phần trăm thu nhập bình quân đầu người cả nước?

    Hướng dẫn:

    Giai đoạn từ 2016 – 2021

    Thu nhập bình quân đầu người tại nông thôn là:

    2423 + 2986 + 3399 + 3482 + 3486 = 15776 (nghìn đồng)

    Thu nhập bình quân đầu người cả nước là:

    3098 + 3874 + 4295 + 4250 + 4205 = 19722 (nghìn đồng)

    Vậy giai đoạn từ 2016 – 2021, thu nhập bình quân đầu người tại nông thôn chiếm số phần trăm thu nhập bình quân đầu người cả nước là:

    \frac{15776}{19722}.100\% \approx80\%

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính số kết quả thuận lợi của biến cố

    Trong danh bạ của một người gồm 30 số điện thoại trong đó có 16 số là đồng nghiệp. Người đó gọi một số bất kì. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Số được gọi không phải là đồng nghiệp” bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Danh bạ có 30 số điện thoại trong đó có 16 số là của đồng nghiệp

    => Có 30 – 16 = 14 số điện thoại không phải là đồng nghiệp.

    => Số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số được gọi không phải là đồng nghiệp” là 14.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính giá bán 1 cuốn sách

    Cho biểu đồ hình tròn biểu diễn tỉ lệ phân bố chi phí phát sinh trong viễ xuất bản một cuốn sách. Nghiên cứu biểu đồ hình tròn và trả lời câu hỏi:

    Đối với một ấn bản gồm 12500 cuốn sách, chi phí bản quyền mà nhà xuất bản phải trả là 81.562.500 đồng. Nếu nhà xuất bản mong muốn lợi nhuận là 5\% thì giá bán một cuốn sách sẽ là: 45675 (đồng)

    Đáp án là:

    Cho biểu đồ hình tròn biểu diễn tỉ lệ phân bố chi phí phát sinh trong viễ xuất bản một cuốn sách. Nghiên cứu biểu đồ hình tròn và trả lời câu hỏi:

    Đối với một ấn bản gồm 12500 cuốn sách, chi phí bản quyền mà nhà xuất bản phải trả là 81.562.500 đồng. Nếu nhà xuất bản mong muốn lợi nhuận là 5\% thì giá bán một cuốn sách sẽ là: 45675 (đồng)

    Rõ ràng thực tế để xuất bản sách cần 105\% chi phí (vì thêm 5\% lợi nhuận nữa)

    Đặt giá bán 1 cuốn sách là x (đồng)

    Khi đó:

    \frac{15}{105} = \frac{81562500}{x.12500}\Rightarrow x = 45675 (đồng)

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính xác suất của biến cố

    Trang chọn một bài hát ngẫu nhiên trong một danh sách nghe nhạc yêu thích gồm 22 bài hát nhạc ballad, 13 bài hát nhạc rock và 5 bài hát nhạc rap.

    Xác suất của biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 9/20

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Trang chọn một bài hát ngẫu nhiên trong một danh sách nghe nhạc yêu thích gồm 22 bài hát nhạc ballad, 13 bài hát nhạc rock và 5 bài hát nhạc rap.

    Xác suất của biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 9/20

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Số các kết quả có thể xảy ra khi chọn một bài hát trong danh sách nhạc là 22 + 13 + 5 = 40

    Số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 13 + 5 = 18

    => Xác suất của biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 9/20

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính xác suất thực nghiệm của từng biến cố

    Thực hiện thí nghiệm tung đồng xu. Biết rằng xác suất lí thuyết kết quả cho mặt ngửa hoặc mặt sấp là 0,5 nhưng kết quả thí nghiệm không tạo ra kết quả như vậy cụ thể được ghi trong bảng sau:

    Kết quả

    Số lần xuất hiện

    Mặt ngửa

    13

    Mặt sấp

    7

    Trong thí nghiệm, xác suất thực nghiệm cho kết quả là mặt ngửa và xác suất thực nghiệm cho kết quả là mặt sấp lần lượt bằng:

    Hướng dẫn:

    Tổng số lần tung đồng xu là: 13 + 7 = 20 lần

    Số lần kết quả cho mặt ngửa: 13 lần

    => Xác suất thực nghiệm kết quả cho mặt ngửa là \frac{13}{20}

    Số lần kết quả cho mặt sấp: 7 lần

    => Xác suất thực nghiệm kết quả cho mặt sấp là: \frac{7}{20}

  • Câu 18: Vận dụng
    Tìm công ty thỏa mãn yêu cầu đề bài

    Biểu đồ cột sau cho thấy thu nhập và chi tiêu (đơn vị: triệu USD) của 5 công ty trong năm 2023. Phần trăm lãi hoặc lỗ của một công ty được cho bằng công thức:

    Công ty nào kiếm được lợi nhuận (lãi) tối đa trong năm 2023?

    Hướng dẫn:

    Thực hiện tính tỉ lệ Lãi/ Lỗ của từng công ty như sau:

    M = \left\lbrack \frac{35 - 45}{45}.100
ightbrack\% \approx - 22,22\%

    => Công ty M lỗ 22,22%

    N = \left\lbrack \frac{50 - 40}{40}.100
ightbrack\% = 25\%

    => Công ty N lãi 25%

    P = \left\lbrack \frac{40 - 45}{45}.100
ightbrack\% \approx - 11,11\%

    => Công ty P lỗ 11,11%

    Q = \left\lbrack \frac{40 - 30}{30}.100
ightbrack\% \approx 33,33\%

    => Công ty Q lãi 33,33%

    R = \left\lbrack \frac{50 - 45}{45}.100
ightbrack\% = 11,11\%

    => Công ty R lãi 11,11%

    Vậy trong năm 2023 công ty Q có tỉ lệ lãi nhiều nhất.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm dữ liệu không chính xác

    Dữ liệu không khớp giữa bảng thống kê và biểu đồ là:

    Môn thể thao

    Số lượt yêu thích

    Cầu lông

    60

    Bóng đá

    80

    Bóng chuyền

    20

    Bóng rổ

    40

    Tìm dữ liệu không chính xác

    Hướng dẫn:

    Căn cứ vào bảng số liệu ta thấy:

    Số lượt yêu thích bóng đá có 80 lượt

    Nhưng biểu đồ biểu thị 70 lượt thích bóng đá

    Vậy điểm không khớp ở vị trí môn bóng đá.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính tổng lượt khách đến Việt Nam

    Biểu đồ biểu diễn lượt khách quốc tế đến thăm Việt Nam năm 2022 (nghìn lượt)

    Tổng lượt khách quốc tế đến thăm Việt Nam năm 2022 là:

    Hướng dẫn:

    Tổng lượt khách quốc tế đến thăm Việt Nam năm 2022 là:

    19,7 + 29,5 + 41,7 + 101,4 + 172,9 + 236,7 + 352,6 + 486,4 + 431,9 + 484,4 + 596,9 = 2954,1 (nghìn lượt)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo