Luyện tập Tứ giác Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính độ dài CD

    Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc, AB = 8cm,\ BC = 7cm,\ AD = 4cm. Tính độ dài CD.

    Hướng dẫn:

    Gọi O là giao điểm của AC và BD.

    Ta có OC^{2} + OD^{2} + OB^{2} + OA^{2} =
BC^{2} + AD^{2} = 72 + 42 = 65

    OA^{2} + OB^{2} = AB^{2} =
64

    Suy ra OC^{2} + OD^{2} = 1 hay CD^{2} = 1

    Vậy CD = 1

  • Câu 2: Nhận biết
    Ghép nội dung đáp án thích hợp

    Cho tứ giác ABCD biết \widehat{A} = 75^{0};\widehat{B} =90^{0};\widehat{C} = 120^{0} .

    Góc ngoài tại đỉnh A có số đo là 105||90||60

    Góc ngoài tại đỉnh B có số đo là 90||60||105

    Góc ngoài tại đỉnh C có số đo là 60||90||105

    Góc ngoài tại đỉnh D có số đo là 105||90||65

    Đáp án là:

    Cho tứ giác ABCD biết \widehat{A} = 75^{0};\widehat{B} =90^{0};\widehat{C} = 120^{0} .

    Góc ngoài tại đỉnh A có số đo là 105||90||60

    Góc ngoài tại đỉnh B có số đo là 90||60||105

    Góc ngoài tại đỉnh C có số đo là 60||90||105

    Góc ngoài tại đỉnh D có số đo là 105||90||65

    Ta có:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C}+ \widehat{D} = 360^{0}

    \Rightarrow \widehat{D} =75^{0}

    Khi đó ta có:

    Góc ngoài tại đỉnh A có số đo là 180^{0}- 75 = 105^{0}

    Góc ngoài tại đỉnh B có số đo là 180^{0}- 90^{0} = 90^{0}

    Góc ngoài tại đỉnh C có số đo là 180^{0}- 120^{0} = 60^{0}

    Góc ngoài tại đỉnh D có số đo là 180^{0}- 75^{0} = 105^{0}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức T

    Gọi độ dài cạnh của tứ giác ABCDa, b, c, d. Biết chu vi tứ giác bằng 76cm và a:b:c:d
= 2:5:4:8. Tính giá trị biểu thức T
= (a + b)(c + d).

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    a:b:c:d = 2:5:4:8

    \Rightarrow \frac{a}{2} = \frac{b}{5} =
\frac{c}{4} = \frac{d}{8} = \frac{a + b + c + d}{2 + 5 + 4 + 8} =
\frac{76}{19} = 4

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 8 \\
b = 20 \\
c = 16 \\
d = 32 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow T = (8 + 20)(16 + 32) =
1344

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số đo góc A và góc C

    Cho tứ giác ABCDAB = BC; CD = DA. Tính số đo các góc AC biết \widehat{B} =
100^{0};\widehat{D} = 80^{0}.

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:

    AB = BC

    AD = DC

    BD cạnh chung

    \Rightarrow \Delta ABD = \Delta CBD(c -
c - c) \Rightarrow \widehat{A} = \widehat{C}

    Mặt khác \widehat{A} + \widehat{B} +
\widehat{C} + \widehat{D} = 360^{0}

    \Rightarrow \widehat{A} = \widehat{C} =
90^{0}

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số đo góc AIB

    Cho tứ giác ABCD biết \widehat{B} + \widehat{C} = 200^{0}; \widehat{B} + \widehat{D} =
180^{0}; \widehat{D} + \widehat{C}
= 120^{0}. Gọi I là giao điểm của các tia phân giác góc A và góc B. Tính số đo góc AIB?

    Hướng dẫn:

    Từ giả thiết ta có:

    2\widehat{B} + 2\widehat{C} +
2\widehat{D} = 200^{0} + 180^{0} + 120^{0}

    \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} +
\widehat{D} = 250^{0}

    \widehat{A} + \widehat{B} +
\widehat{C} + \widehat{D} = 360^{0} \Rightarrow \widehat{A} =
110^{0}

    \Rightarrow \widehat{B} = 250^{0} -
\left( \widehat{C} + \widehat{D} ight) = 250^{0} - 120^{0} =
130^{0}

    Trong tam giác ABI có:

    \widehat{AIB} = 180^{0} -
\frac{\widehat{A} + \widehat{B}}{2} = 120^{0}

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính số đo góc D

    Cho tứ giác ABCD\widehat{A} = 40^{0};\widehat{B} =
54^{0};\widehat{C} = 134^{0}. Tính số đo góc \widehat{D}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Tổng 4 góc của một tứ giác bằng 360^{0} khi đó:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C}
+ \widehat{D} = 360^{0}

    \Rightarrow 40^{0} + 54^{0} +
\widehat{D} + 134^{0} = 360^{0}

    \Rightarrow \widehat{D} = 360^{0} -
\left( 40^{0} + 54^{0} + 134^{0} ight) = 132^{0}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho hình vẽ:

    Tính số đo góc \widehat{D_{1}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \widehat{A} + \widehat{B} +\widehat{C} + \widehat{D} = 360^{0}

    \Rightarrow \widehat{D} = 360^{0} -\left( \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} ight) =75^{0}

    \widehat{D};\widehat{D_{1}} là hai góc kề bù nên \widehat{D} +\widehat{D_{1}} = 180^{0} \Leftrightarrow \widehat{D_{1}} = 180^{0} -\widehat{D} = 105^{0}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính tổng các góc

    Cho hình vẽ sau:

    Tính \widehat{A_{1}} + \widehat{B_{1}} +\widehat{C_{1}} + \widehat{D_{1}} = ?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}\widehat{A} + \widehat{A_{1}} = 180^{0} \\\widehat{B} + \widehat{B_{1}} = 180^{0} \\\widehat{C} + \widehat{C_{1}} = 180^{0} \\\widehat{D} + \widehat{D_{1}} = 180^{0} \\\end{matrix} ight. (vì các cặp góc kề bù nhau)

    \widehat{A} + \widehat{A_{1}} +\widehat{B} + \widehat{B_{1}} + \widehat{C} + \widehat{C_{1}} +\widehat{D} + \widehat{D_{1}} = 4.180^{0}

    \Rightarrow \left( \widehat{A} +\widehat{B} + \widehat{C} + \widehat{D} ight) + \left( \widehat{A_{1}}+ \widehat{B_{1}} + \widehat{C_{1}} + \widehat{D_{1}} ight) =720^{0}

    \widehat{A} + \widehat{B} +\widehat{C} + \widehat{D} = 360^{0} (tổng bốn góc của một tứ giác)

    Khi đó: \widehat{A_{1}} + \widehat{B_{1}}+ \widehat{C_{1}} + \widehat{D_{1}} = 720^{0} - 360^{0} =360^{0}

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Các số đo nào dưới đây chỉ bốn góc của một tứ giác?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào tính chất tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600 ta suy ra dãy số chỉ bốn góc của một tứ giác là: 54^{0};145^{0};105^{0};56^{0}

    54^{0} + 145^{0} + 105^{0} + 56^{0} =
360^{0}

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính độ dài cạnh AD

    Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc. Biết AB = 3;BC = 6,6;CD = 6. Tính độ dài cạnh AD.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.

    Xét ∆AOB, ∆COD vuông tại O, ta có:

    AB^{2} + CD^{2} = OA^{2} + OB^{2} +OC^{2} + OD^{2}

    Chứng minh tương tự, ta được:

    BC^{2} + AD^{2} = OB^{2} + OC^{2} +OA^{2} + OD^{2}

    Do đó:

    AB^{2} + CD^{2} = BC^{2} +AD^{2}

    \Rightarrow AB^{2} + CD^{2} - BC^{2} =AD^{2}

    \Rightarrow AD = 1,2

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính độ dài cạnh AD

    Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Tính độ dài cạnh AD biết AB = 6;OA =8;OB = 4;OD = 6.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ AH ⊥ BD. Đặt BH = x, AH = y.

    Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ABH và AOH, ta có:

    \left\{ \begin{matrix}x^{2} + y^{2} = 36 \\(x + 4)^{2} + y^{2} = 64 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow x = \frac{3}{2};y^{2} =\frac{135}{2}

    Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông ADH, ta có:

    AD^{2} = HD^{2} + AH^{2} = 11,5^{2} +\frac{135}{2} = 166

    \Rightarrow AD = \sqrt{166}

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính số đo góc ABC

    Cho tứ giác ABCD có AD = DC = CB;\widehat{C} = 130^{0};\widehat{D} =
110^{0}. Tính số đo góc \widehat{ABC}.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính số đo góc ABC

    \Rightarrow \widehat{CED} = 180^{0} -
\frac{110^{0} + 130^{0}}{2} = 60^{}

    \Delta ADE = \Delta CDE(c - g - c)
\Rightarrow \widehat{AED} = \widehat{CED} = 60^{0}

    \Delta BCE = \Delta DCE(c - g - c)
\Rightarrow \widehat{BEC} = \widehat{DEC} = 60^{0}

    Suy ra \widehat{AEB} = 180^{0} do đó ba điểm A, E, B thẳng hàng

    \Rightarrow \widehat{ABC} = 360^{0} -
\left( 65^{0} + 110^{0} + 130^{0} ight) = 55^{0}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 243 lượt xem
Sắp xếp theo