Luyện tập Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính thu nhập của công ty R

    Biểu đồ cột sau cho thấy thu nhập và chi tiêu (đơn vị: triệu USD) của 5 công ty trong năm 2023. Phần trăm lãi hoặc lỗ của một công ty được cho bằng công thức:

    Đối với công ty R, nếu chi phí năm 2023 tăng 20% so với năm 2022 và công ty kiếm được lợi nhuận 10% năm 2022 thì thu nhập của công ty R năm 2022 bằng bao nhiêu triệu USD?

    Hướng dẫn:

    Giả sử chi phí của công ty R năm 2022 là x (triệu USD)

    Khi đó chi phí của công ty R năm 2023 là: \frac{{120x}}{{100}} (triệu USD)

    Suy ra \frac{{120x}}{{100}} = 45 \Rightarrow x = 37,5 (triệu USD)

    Gọi thu nhập của công ty R năm 2022 là y (triệu USD)

    Khi đó: 10\%  = \frac{{y - 37,5}}{{37,5}}.100\%

    \Rightarrow y - 37,5 = 3,75 \Rightarrow
y = 41,25

    Vậy thu nhập của công ty R năm 2022 là 41,25 USD.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ biểu diễn lượng khách đến thăm Việt Nam năm 2022 (nghìn lượt)

    Lượng khách tháng 4 so với tổng lượng khách 3 tháng đầu năm tăng bao nhiêu phần trăm?

    Hướng dẫn:

    Lượng khách tháng 4 so với tổng lượng khách 3 tháng đầu năm tăng số phần trăm là:

    \frac{{101,4 - \left( {19,7 + 29,5 + 41,7} ight)}}{{19,7 + 29,5 + 41,7}}.100\%  \approx 11,55\%

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Cho biểu đồ biểu thị số lượng sản phẩm bán ra của một shop phụ kiện trong những ngày tháng 11 như sau:

    Có bao nhiêu ngày có số sản phẩm bán ra lớn hơn 400 sản phẩm?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy những ngày có số sản phẩm bán ra lớn hơn 400 sản phẩm là: ngày 16, ngày 17, ngày 18, ngày 19.

    Nên có tất cả 4 ngày mà số sản phẩm bán ra lớn hơn 400 sản phẩm.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm công ty thỏa mãn yêu cầu đề bài

    Biểu đồ cột sau cho thấy thu nhập và chi tiêu (đơn vị: triệu USD) của 5 công ty trong năm 2023. Phần trăm lãi hoặc lỗ của một công ty được cho bằng công thức:

    Công ty nào kiếm được lợi nhuận (lãi) tối đa trong năm 2023?

    Hướng dẫn:

    Thực hiện tính tỉ lệ Lãi/ Lỗ của từng công ty như sau:

    M = \left\lbrack \frac{35 - 45}{45}.100
ightbrack\% \approx - 22,22\%

    => Công ty M lỗ 22,22%

    N = \left\lbrack \frac{50 - 40}{40}.100
ightbrack\% = 25\%

    => Công ty N lãi 25%

    P = \left\lbrack \frac{40 - 45}{45}.100
ightbrack\% \approx - 11,11\%

    => Công ty P lỗ 11,11%

    Q = \left\lbrack \frac{40 - 30}{30}.100
ightbrack\% \approx 33,33\%

    => Công ty Q lãi 33,33%

    R = \left\lbrack \frac{50 - 45}{45}.100
ightbrack\% = 11,11\%

    => Công ty R lãi 11,11%

    Vậy trong năm 2023 công ty Q có tỉ lệ lãi nhiều nhất.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ biểu thị thời gian hoạt động trong 1 ngày của Lan:

    Nếu thông tin này được biểu diễn bằng biểu đồ cột có số giờ trên trục tung thì chiều cao của cột thời gian cho giấc ngủ sẽ là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ:

    Thời gian dành cho giấc ngủ của Lan chiếm 25% trong 1 ngày

    Suy ra thời gian ngủ trong 1 ngày của Lan là:

     24.25\%  = 24.\frac{1}{4} = 6(giờ)

    Vậy chiều cao của cột thời gian ngủ là 6 giờ.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính tổng lượt khách đến Việt Nam

    Biểu đồ biểu diễn lượt khách quốc tế đến thăm Việt Nam năm 2022 (nghìn lượt)

    Tổng lượt khách quốc tế đến thăm Việt Nam năm 2022 là:

    Hướng dẫn:

    Tổng lượt khách quốc tế đến thăm Việt Nam năm 2022 là:

    19,7 + 29,5 + 41,7 + 101,4 + 172,9 + 236,7 + 352,6 + 486,4 + 431,9 + 484,4 + 596,9 = 2954,1 (nghìn lượt)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính tổng số học sinh

    Biểu đồ sau đây biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của học
    sinh khối 7 của một trường THCS (mỗi học sinh chỉ tham gia 1 môn):

    Nếu số học sinh tham gia môn cầu lông là 30 học sinh thì tổng số học sinh tham gia các môn thể thao là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Số học sinh tham gia môn cầu lông chiếm 30% tổng số học sinh tham gia các môn thể thao.

    Khi đó tổng số học sinh tham gia các môn thể thao là:

    \frac{30.100}{30} = 100 (học sinh)

    Vậy tổng số học sinh là 100 học sinh.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số năm mà kỉ lục không thay đổi

    Biểu đồ đường thẳng cho thấy thời gian kỉ lục chạy nước rút 100m đã thay đổi từ năm 1964 đến năm 2012.

    Từ biểu đồ, khoảng thời gian tối đa mà kết quả kỉ lục không thay đổi là bao nhiêu năm?

    Hướng dẫn:

    Từ thông tin có trong biểu đồ ta thấy từ năm 1968 đến năm 1980 kết quả kỉ lục không thay đổi, tức là trong 12 năm kỉ lục không bị phá vỡ.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính tỉ lệ lãi hoặc lỗ của 2 công ty

    Biểu đồ cột sau cho thấy thu nhập và chi tiêu (đơn vị: triệu USD) của 5 công ty trong năm 2023. Phần trăm lãi hoặc lỗ của một công ty được cho bằng công thức:

    Tỉ lệ lãi/lỗ của cả hai công ty M và N là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng thu nhập của hai công ty M và N là:

    35 + 50 = 85 (triệu USD)

    Tổng chi phí của hai công ty M và N là

    45 + 40 = 85 (triệu USD)

    Do đó phần trăm Lãi/Lỗ của cả hai công ty M và công ty N là:

    \frac{85 - 85}{85}.100\% =
0\%

    Như vậy cả hai công ty M và công ty N không bị lỗ cũng không có lãi.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính sự chênh lệch nhiệt độ

    Cho biểu đồ biểu thị nhiệt độ được đo trong ngày tại các thời điểm như sau:

    Khi đó sự chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu 0C?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy:

    Nhiệt độ cao nhất là 360C

    Nhiệt độ thấp nhất là 240C

    Khi đó chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất là: 360C – 240C = 120C

  • Câu 11: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ cho thấy kết quả bán hàng của ba cơ sở bán pizza trong 2 tháng:

    Cơ sở 3 đã bán nhiều hơn cơ sở 2 bao nhiêu chiếc bánh pizza trong 2 tháng?

    Hướng dẫn:

    Mỗi mô hình bánh ứng với 1000 chiếc bánh.

    Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:

    Cơ sở 3 bán được 4\frac{5}{8} mô hình bánh

    Cơ sở 2 bán được 3\frac{3}{8} mô hình bánh

    => Số mô hình bánh bán được của cơ sở 3 so với cơ sở 2 là:

    4\frac{5}{8} - 3\frac{3}{8} =
1\frac{2}{8} = 1\frac{1}{4} (mô hình)

    Suy ra số bánh bán được của cơ sở 3 nhiều hơn cơ sở 2 là:

    1\frac{1}{4}.1000 = 1250 (chiếc bánh)

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính tỉ lệ lãi hoặc lỗ của cả 5 công ty

    Biểu đồ cột sau cho thấy thu nhập và chi tiêu (đơn vị: triệu USD) của 5 công ty trong năm 2023. Phần trăm lãi hoặc lỗ của một công ty được cho bằng công thức:

    Năm 2023 tỉ lệ Lãi / Lỗ gần đúng của cả 5 công ty gộp lại là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng thu nhập của cả năm công ty là:

    35 + 50 + 40 + 40 + 50 = 215 (triệu USD)

    Tổng chi phí của cả năm công ty là:

    45 + 40 + 45 + 30 + 45 = 205 (triệu USD)

    Do đó: Tỉ lệ Lãi/Lỗ của cả năm công ty là:

    \frac{215 - 205}{205}.100\% = 4,88\%
\approx 5\%

    Vậy cả 5 công ty lãi khoảng 5%.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tìm các khoản chi tiêu tương ứng

    Cho biểu đồ hình tròn biểu diễn tỉ lệ phân bố chi phí phát sinh trong viễ xuất bản một cuốn sách. Nghiên cứu biểu đồ hình tròn và trả lời câu hỏi:

    Những khoản chi tiêu tương ứng với 720 trong biểu đồ hình tròn thì này có thể là:

    Hướng dẫn:

    Góc 720 tương ứng với \frac{72.100\%}{360} = 20\% trong tổng chi

    Từ biểu đồ và các đáp án đưa ra ta thấy chi phí ràng buộc và chi phí in ấn thỏa mãn sự chênh lệch 20%.

    Vậy đáp án đúng là: Chi phí ràng buộc và chi phí in ấn.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số bánh bán được của cơ sở 1

    Biểu đồ cho thấy kết quả bán hàng của ba cơ sở bán pizza trong 2 tháng:

    Cơ sở 1 đã bán được bao nhiêu chiếc bánh pizza trong 2 tháng?

    Hướng dẫn:

    Mỗi mô hình bánh ứng với 1000 chiếc bánh.

    Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:

    Cơ sở 1 bán được 3\frac{3}{4} mô hình bánh

    Khi đó số bánh bán được của cơ sở 1 là:

    3\frac{3}{4}.1000 = 3750 (chiếc bánh)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tỉ lệ phần trăm kết quả thay đổi như thế nào

    Biểu đồ đường thẳng cho thấy thời gian kỉ lục chạy nước rút 100m đã thay đổi từ năm 1964 đến năm 2012.

    Khoảng bao nhiêu phần trăm thay đổi trong thời gian từ năm 1964 đến năm 2012?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ:

    Giá trị năm 1964 là 10,06 giây

    Giá trị năm 2012 là 9,58 giây

    Mức giảm là: 10, 06 – 9,58 = 0,48 giây

    Khoảng phần trăm thay đổi là: \frac{0,48}{10,06}.100\% \approx 5\%

    Vậy kết quả từ năm 1964 đến năm 2012 giảm 5%.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo