Ôn tập chương 7 Phương trình bậc nhất một ẩn Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm x biết

    Đun nóng 15 lít nước. Sau khi nhận được nhiệt lượng 1134kJ thì nước nóng đến nhiệt độ x^0 C. Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 27^0 C và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính giá trị của x.

    Hướng dẫn:

    15l nước = 15kg

    Ta có, nhiệt lượng Q = mcΔt

    m.c\left( {x - {t_0}} ight) = Q

    \Leftrightarrow 15.4200.(x - 27) =
1134.10^{3}

    \Leftrightarrow x - 27 = 18
\Leftrightarrow x = 27 + 18 = 45(tm)

    Vậy x có giá trị là 45^0 C 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Hưởng ứng kế hoạch quyên góp sách nhà trường đề ra có 100 học sinh khối 9 và 120 học sinh khối 8 tham gia. Biết tổng số sách hai khối quyên góp là 540 quyển và mỗi học sinh khối 9 quyên góp nhiều hơn mỗi học sinh khối 8 là 1 quyển.

    Khối 9 quyên góp: 300 quyển sách

    Khối 8 quyên góp: 240 quyển sách

    Đáp án là:

    Hưởng ứng kế hoạch quyên góp sách nhà trường đề ra có 100 học sinh khối 9 và 120 học sinh khối 8 tham gia. Biết tổng số sách hai khối quyên góp là 540 quyển và mỗi học sinh khối 9 quyên góp nhiều hơn mỗi học sinh khối 8 là 1 quyển.

    Khối 9 quyên góp: 300 quyển sách

    Khối 8 quyên góp: 240 quyển sách

    Gọi x (quyển sách) là số sách khối 8 quyên góp

    Điều kiện: x \in \mathbb{N}^{*};x <
540

    ⇒ Số sách khối 9 là 540 − x (quyển sách)

    Số sách 1 học sinh khối 9 quyên góp là \frac{540 - x}{100} (quyển sách)

    Số sách 1 học sinh khối 8 quyên góp là \frac{x}{120} (quyển sách)

    Theo đề bài ta có phương trình

    \frac{540 - x}{100} - \frac{x}{120} =
1

    \Leftrightarrow \frac{6(540 - x) -
5x}{600} = 1

    \Leftrightarrow x = 240(tm)

    Vậy khối 8 góp 240 (quyển sách), khối 9 góp 300 (quyến sách).

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính lãi suất ngân hàng

    Bà T gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo phương thức lãi đơn (nghĩa là lãi suất chỉ được tính trên số tiền gốc) với lãi suất x\% trên một năm. Tìm x biết sau 5 năm số tiền cả vốn lẫn lãi của bà T nhận được là 125 triệu đồng.

    Hướng dẫn:

    Năm đầu tiên số tiền lãi bà T nhận được là 100.x\%

    Suy ra sau 5 năm số tiền lãi bà T nhận được là 5.100.x\% = 500.x\%

    Sau 5 năm số tiền cả gốc và lãi bà T nhận được là 125 triệu đồng. Khi đó ta có phương trình:

    125 = 100 + 500.x\% \Rightarrow x =0,05

    => Lãi suất vay hằng năm của bà T là 5\%.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn nhiều đáp án

    Các giá trị nào dưới đây là nghiệm của phương trình (y - 2)^{2} = y + 4?

    Hướng dẫn:

    Ta có thể lập bảng như sau:

    y

    -1

    2

    0

    5

    (y - 2)^{2}

    9

    0

    4

    9

    y + 4

    3

    6

    4

    9

    Vậy y = 0y = 5 là hai nghiệm của phương trình đã cho.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn các đáp án đúng

    Các phương trình nào dưới đây vô nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 3(x - 2) - (x + 1) = 5x -
4

    \Leftrightarrow - 3x + 6 - x - 1 = 5x -
4

    \Leftrightarrow 9x = 9 \Leftrightarrow x
= 1

    Vậy phương trình có nghiệm.

    x - 4x + 2x - 29 = 4x + 1

    \Leftrightarrow - 5x = 30
\Leftrightarrow x = - 6

    Vậy phương trình có nghiệm.

    2(x + 3) - 4 = 2x - 5

    \Leftrightarrow 0.x = - 7 (vô lý)

    Vậy phương trình vô nghiệm.

    2(1 - 4x) - 7 = - 8x

    \Leftrightarrow 0.x = 5

    Vậy phương trình vô nghiệm.

    |x| + 2 = 0 \Rightarrow |x| = -
2 có vế trái không âm và vế phải âm cho nên phương trình vô nghiệm.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nối phương trình và tập nghiệm thích hợp

    Ghép nối tập nghiệm tương ứng của mỗi phương trình dưới đây.

    • 3x + 9 = 0 || S = \left\{ - 3 ight\}
    • \frac{2}{3}x - 1 =
\frac{1}{3} || S = \left\{ 2
ight\}
    • - \frac{1}{3}x + 1 = \frac{2}{3}x -
3 || S = \left\{ 4
ight\}
    • 4x - 3 = 2x + 1 || S = \left\{ 2 ight\}
    • - \frac{1}{2}(x + 1) + 1 = 2x +
\frac{1}{3} || S = \left\{
\frac{1}{15} ight\}
    Đáp án là:

    Ghép nối tập nghiệm tương ứng của mỗi phương trình dưới đây.

    • 3x + 9 = 0 || S = \left\{ - 3 ight\}
    • \frac{2}{3}x - 1 =
\frac{1}{3} || S = \left\{ 2
ight\}
    • - \frac{1}{3}x + 1 = \frac{2}{3}x -
3 || S = \left\{ 4
ight\}
    • 4x - 3 = 2x + 1 || S = \left\{ 2 ight\}
    • - \frac{1}{2}(x + 1) + 1 = 2x +
\frac{1}{3} || S = \left\{
\frac{1}{15} ight\}

    Ta có:

    3x + 9 = 0 \Rightarrow x = - 3
\Rightarrow S = \left\{ - 3 ight\}

    \frac{2}{3}x - 1 = \frac{1}{3}
\Rightarrow \frac{2}{3}x = \frac{4}{3}

    \Rightarrow x = 2 \Rightarrow S =
\left\{ 2 ight\}

    - \frac{1}{3}x + 1 = \frac{2}{3}x - 3
\Rightarrow x = 4 \Rightarrow S = \left\{ 4 ight\}

    4x - 3 = 2x + 1 \Rightarrow 2x =
4

    \Rightarrow x = 2 \Rightarrow S =
\left\{ 2 ight\}

    - \frac{1}{2}(x + 1) + 1 = 2x +
\frac{1}{3}

    \Leftrightarrow - \frac{1}{2}x - 2x =
\frac{1}{3} - 1 + \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow - \frac{5}{2}x = -
\frac{1}{6} \Leftrightarrow x = \frac{1}{15} \Rightarrow S = \left\{
\frac{1}{15} ight\}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm giá trị của tham số m

    Cho hai phương trình 3x + 3 = 0(*)5 - mx = 7(**). Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho nghiệm của phương trình (*) cũng là nghiệm của phương trình (**)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3x + 3 = 0 \Rightarrow x = -
1

    Thay x = -1 vào (**) ta được:

    5 - m.( - 1) = 7 \Rightarrow 5 + m = 7
\Rightarrow m = 2

    Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Giải phương trình \frac{3(x + 3)}{4} + \frac{1}{2} = \frac{5x +
9}{3} - \frac{7x - 9}{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3(x + 3)}{4} + \frac{1}{2} =
\frac{5x + 9}{3} - \frac{7x - 9}{4}

    \Leftrightarrow \frac{9(x + 3) + 6}{12}
= \frac{4(5x + 9) - 3(7x - 9)}{12}

    \Leftrightarrow 9x + 27 + 6 = 20x + 36 -
21x + 27

    \Leftrightarrow 10x + 30 \Leftrightarrow
x = 3

    Vậy phương trình có tập nghiệm S =
\left\{ 3 ight\}.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn các đáp án đúng

    Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Các phương trình không phải là phương trình bậc nhất một ẩn là:

    2x - 3y = - 1; 2x - 3y = - 1; \frac{5}{x} - 3 = 0; 0.x - 8 = 0

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền đáp án đúng vào ô trống

    Một xe máy khởi hành Hà Nội đi Mộc Châu với vận tốc trung bình 36 km/h. Sau đó 1 giờ, một xe máy khác cũng khởi hành từ Hà Nội đi Mộc Châu, cùng đường với xe đi trước, với vận tốc trung bình 54 km/h. Kể từ khi xe thứ hai khởi hành, hai xe gặp nhau sau x giờ.

    Giá trị của x là: 2 giờ

    Đáp án là:

    Một xe máy khởi hành Hà Nội đi Mộc Châu với vận tốc trung bình 36 km/h. Sau đó 1 giờ, một xe máy khác cũng khởi hành từ Hà Nội đi Mộc Châu, cùng đường với xe đi trước, với vận tốc trung bình 54 km/h. Kể từ khi xe thứ hai khởi hành, hai xe gặp nhau sau x giờ.

    Giá trị của x là: 2 giờ

    Quãng đường đi được đến lúc gặp nhau của xe thứ nhất là 36(x + 1) (km)

    Quãng đường đi được đến lúc gặp nhau của xe thứ hai là 54x (km)

    Hai xe gặp nhau khi quãng đường đi bằng nhau nên ta có phương trình:

    54x = 36(x + 1)

    => x = 2

    Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định tham số m

    Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \left( m^{2} - 1 ight)x^{2} + (m + 1)x - 2
= 0 là phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Để phương trình \left( m^{2} - 1
ight)x^{2} + (m + 1)x - 2 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn thì:

    \left\{ \begin{matrix}
m^{2} - 1 = 0 \\
m + 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
(m - 1)(m + 1) = 0 \\
m eq - 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = 1 \\
m = - 1 \\
m eq - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m = 1

    Vậy m = 1 thì phương trình đã cho là phương trình bậc nhất một ẩn.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Trong tháng đầu tiên hai tổ công nhân trong một công xưởng dệt được 600 tấm thảm. Tháng thứ hai, tổ 1 làm vượt mức 25%, tổ 2 vượt mức 15% nên tổng kết cuối tháng cả hai tổ sản dệt được 725 tấm thảm.

    Trong tháng đầu tiên

    Tổ 1 dệt được số tấm thảm là: 350 tấm thảm

    Tổ 2 dệt được số tấm thảm là: 250 tấm thảm

    Đáp án là:

    Trong tháng đầu tiên hai tổ công nhân trong một công xưởng dệt được 600 tấm thảm. Tháng thứ hai, tổ 1 làm vượt mức 25%, tổ 2 vượt mức 15% nên tổng kết cuối tháng cả hai tổ sản dệt được 725 tấm thảm.

    Trong tháng đầu tiên

    Tổ 1 dệt được số tấm thảm là: 350 tấm thảm

    Tổ 2 dệt được số tấm thảm là: 250 tấm thảm

    Gọi số tấm thảm trong tháng đầu tiên tổ 1 dệt được là x (tấm)

    Điều kiện x ∈ N, 0 < x < 600.

    => Số tấm thảm tổ 2 dệt được trong tháng đầu là 600 – x (tấm)

    Tháng thứ hai, tổ 1 làm vượt mức 25% nên số tấm thảm tổ 1 dệt được là: x + \frac{1}{4}x

    Tháng thứ hai tổ 2 vượt mức 15% nên số tấm thảm sổ 2 dệt được là: (600 - x) + (600 -
x).\frac{3}{20}

    Do tháng thứ hai, cả hai tổ sản xuất được 725 sản phẩm nên ta có phương trình:

    x + \frac{x}{4} + (600 - x) +
\frac{3}{20}(600 - x) = 720

    \Leftrightarrow x\left( 1 + \frac{1}{4}
- 1 - \frac{3}{20} ight) = 725 - 600 + 600.\frac{3}{20}

    \Leftrightarrow x = 350(tm)

    Vậy trong tháng đầu tiên tổ 1 dệt được số tấm thảm là: 350 tấm thảm; tổ 2 dệt được số tấm thảm là: 250 tấm thảm

  • Câu 13: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho một lọ chứa 60gram dung dịch Ba{\left( {OH} ight)_2} 30%. Khối lượng Ba{\left( {OH} ight)_2} cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch Ba{\left( {OH} ight)_2} 44% là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng chất tan Ba{\left( {OH} ight)_2} có chứa trong 60gram dung dịch 30% là

    m_{ct} = \frac{C\%.m_{dd}}{100\%} =
\frac{30\%.60}{100\%} = 18(g)

    Gọi khối lượng Ba{\left( {OH} ight)_2} thêm vào là x (gram)

    Điều kiện x > 0

    Khối lượng chất tan trong dung dịch sau là: m_{ct} = 18 + x

    Khối lượng dung dịch sau là: m_{dd} = 60 + x

    => Nồng độ phần trăm của dung dịch sau pha là C\% = \frac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}

    Ta có phương trình:

    44\% = \frac{(18 + x).100\%}{60 +
x}

    => x = 15 (thỏa mãn)

    Vậy cần thêm 15 gram dung dịch để thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục và nếu xen thêm chữ số 2 vào giữa hai chữ số ấy thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 200.

    Hướng dẫn:

    Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x

    Điều kiện x ∈ N; 0 < x ≤ 4.

    Suy ra chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là 2x và số cần tìm là 12x.

    Nếu xen thêm chữ số 2 vào giữa hai chữ số ấy thì ta được số mới là 102a + 20.

    Vì số mới lớn hơn số ban đầu là 200 nên ta có phương trình:

    (102a + 20) − 12a = 200

    ⇔ 90a = 180 ⇔ x = 2(thỏa mãn)

    Vậy số tự nhiên có hai chữ số cần tìm là 24

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính vận tốc của cano

    Thời gian của một cano đi 70km khi nước yên lặng bằng thời gian cano đi xuôi dòng 39km rồi đi ngược dòng 28km. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc của cano khi nước yên lặng.

    Hướng dẫn:

    Gọi vận tốc của cano đi khi nước yên lặng là x(km/h)

    Điều kiện x > 3

    Lập bảng như sau:

     

    Quãng đường (S)

    Vận tốc (v)

    Thời gian (t)

    Xuôi dòng

    39

    x + 3

    \frac{39}{x + 3}

    Ngược dòng

    28

    x – 3

    \frac{28}{x - 3}

    Yên lặng

    70

    x

    \frac{70}{x}

    Theo bài ra ta có phương trình:

    \frac{39}{x + 3} + \frac{28}{x - 3} =
\frac{70}{x}

    \Leftrightarrow 39x(x - 3) + 28x(x + 3)
= 70\left( x^{2} - 9 ight)

    \Leftrightarrow 39x^{2} - 117x + 28x^{2}
+ 84x = 70x^{2} - 630

    \Leftrightarrow - 3x^{2} - 33x + 630 =
0

    \Leftrightarrow - 3x^{2} + 30x - 63x +
630 = 0

    \Leftrightarrow - 3x(x - 10) - 63(x -
10) = 0

    \Leftrightarrow ( - 3x - 63)(x - 10) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 10(tm) \\
x = - 21(ktm) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow x = 10(tm)

    Vậy vận tốc cano khi nước yên lặng là 10km/h.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Xét xem x = 1 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?

    a) x^{2} + x + 1 = x + 2 Có || Không

    b) 3\left( x^{2} + 1 ight) - 2 = 3x +
1 Có || Không

    Đáp án là:

    Xét xem x = 1 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?

    a) x^{2} + x + 1 = x + 2 Có || Không

    b) 3\left( x^{2} + 1 ight) - 2 = 3x +
1 Có || Không

    Thay x = 1 vào phương trình x^{2} + x + 1
= x + 2 ta được:

    1^{2} + 1 + 1 = 1 + 2

    ⇔ 3 = 3 (đúng)

    => x = 1 là nghiệm của phương trình đã cho.

    Thay x = 1 vào phương trình 3\left( x^{2}
+ 1 ight) - 2 = 3x + 1 ta được:

    3\left( x^{2} + 1 ight) - 2 = 3x +
1

    ⇔ 4 = 4 (đúng)

    => x = 1 là nghiệm của phương trình đã cho.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm x biết A = B

    Cho hai biểu thức:

    A = (x - 3)(x + 3) + 3x^{2}

    B = (2x - 1)^{2} + x

    Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B có giá trị bằng nhau?

    Hướng dẫn:

    Ta có hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay

    A = B

    \Leftrightarrow (x - 3)(x + 3) + 3x^{2}
= (2x - 1)^{2} + x

    \Leftrightarrow x^{2} - 9 + 3x^{2} =
4x^{2} - 4x + 1 + x

    \Leftrightarrow 3x = 10 \Leftrightarrow
x = \frac{10}{3}

    Vậy x = \frac{10}{3} thỏa mãn điều kiện đề bài.

  • Câu 18: Vận dụng
    Xác định số nghiệm của phương trình

    Phương trình \left( \frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} + ... +
\frac{1}{9.10} ight)(x - 1) + \frac{x}{10} = x - \frac{9}{10} có bao nhiêu nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} +
... + \frac{1}{9.10} ight)(x - 1) + \frac{x}{10} = x -
\frac{9}{10}

    \Leftrightarrow \left( 1 - \frac{1}{2} +
\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{9} - \frac{1}{10} ight)(x -
1) + \frac{x}{10} = x - \frac{9}{10}

    \Leftrightarrow \left( 1 - \frac{1}{10}
ight)(x - 1) + \frac{x}{10} = x - \frac{9}{10}

    \Leftrightarrow \frac{9}{10}(x - 1) +
\frac{x}{10} = x - \frac{9}{10}

    \Leftrightarrow \frac{9}{10}x -
\frac{9}{10} + \frac{x}{10} = x - \frac{9}{10}

    \Leftrightarrow \frac{9}{10}x +
\frac{x}{10} - x = 0

    \Leftrightarrow 0.x = 0

    Vậy phương trình có vô số nghiệm.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Tìm một số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng nếu lấy chữ số hàng đơn vị chia cho chữ số hàng chục thì được thương là 2 dư 1. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được một số mới gấp 5 lần chữ số ban đầu.

    Kết quả: 25

    Đáp án là:

    Tìm một số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng nếu lấy chữ số hàng đơn vị chia cho chữ số hàng chục thì được thương là 2 dư 1. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được một số mới gấp 5 lần chữ số ban đầu.

    Kết quả: 25

    Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là a

    Điều kiện a ∈ N; 0 < a ≤ 4.

    Suy ra chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là 2a + 1 và số cần tìm là 12a + 1

    Nếu xen thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì ta được số mới là 12a + 101.

    Vì số mới gấp 5 lần số ban đầu nên ta có phương trình:

    12a + 101 = 5(12a + 1)

    ⇔ 12a + 101 = 60a + 5

    ⇔ 48a = 96 ⇔ a = 2(thỏa mãn)

    Vậy số cần tìm là 25.

  • Câu 20: Vận dụng
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Giá trị nào của x thỏa mãn \frac{59 - x}{41} + \frac{57 - x}{43} + \frac{55 -
x}{45} + \frac{53 - x}{47} + \frac{51 - x}{49} = - 5 ?

    x =100

    Đáp án là:

    Giá trị nào của x thỏa mãn \frac{59 - x}{41} + \frac{57 - x}{43} + \frac{55 -
x}{45} + \frac{53 - x}{47} + \frac{51 - x}{49} = - 5 ?

    x =100

    Ta có:

    \frac{59 - x}{41} + \frac{57 - x}{43} +
\frac{55 - x}{45} + \frac{53 - x}{47} + \frac{51 - x}{49} = -
5

    \Leftrightarrow \frac{59 - x}{41} + 1 +
\frac{57 - x}{43} + 1 + \frac{55 - x}{45} + 1 + \frac{53 - x}{47} + 1 +
\frac{51 - x}{49} + 1 = 0

    \Leftrightarrow \frac{59 - x + 41}{41} +
\frac{57 - x + 43}{43} + \frac{55 - x + 45}{45} + \frac{53 - x + 47}{47}
+ \frac{51 - x + 49}{49} = 0

    \Leftrightarrow \frac{100 - x}{41} +
\frac{100 - x}{43} + \frac{100 - x}{45} + \frac{100 - x}{47} + \frac{100
- x}{49} = 0

    \Leftrightarrow (100 - x)\left(
\frac{1}{41} + \frac{1}{43} + \frac{1}{45} + \frac{1}{47} + \frac{1}{49}
ight) = 0

    \frac{1}{41} + \frac{1}{43} +
\frac{1}{45} + \frac{1}{47} + \frac{1}{49} eq 0 nên

    100 - x = 0 \Leftrightarrow x =
100(tm)

    Vậy x = 100 là nghiệm của phương trình.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (65%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo