Chất nào sau đây không tác dụng được với Na?
CH3CH3 không tác dụng được với Na.
Chất nào sau đây không tác dụng được với Na?
CH3CH3 không tác dụng được với Na.
Ứng dụng không phải của acetic acid là sản xuất cồn.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
nCH3COOH = 0,05 mol; nNaOH = 0,075 mol → NaOH dư.
⇒ nNaOH dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol)
⇒ m = 0,05.82 + 0,025.40 = 5,1 (g)
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
CH3COOH là acid nên làm quỳ tím chuyển đỏ.
Acetic acid có tính acid vì trong phân tử có chứa:
Acetic acid có tính acid vì trong phân tử có chứa nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm COOH.
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đkc) là
Ta có: nMg = = 0,1 mol
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
mol: 0,1 → 0,1
⇒ Vkhí = 0,1.24,79 = 2,479 lít.
Phương pháp lên men dung dịch ethylic alcohol loãng dùng để điều chế
Phương pháp lên men dung dịch loãng của ethylic alcohol (rượu nhạt) để điều chế acetic acid là phương pháp có từ cổ xưa và vẫn được dùng đến ngày nay.
Giấm ăn là dung dịch của acetic acid trong nước, trong đó nồng độ acetic acid từ 2 - 5%. Lượng acetic acid tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
Ta có: Vgiấm ăn = 1 lít = 1000 ml
⇒ Khối lượng giấm ăn là: mgiấm ăn = Vgiấm ăn.Dgiấm ăn = 1000.1,01 = 1010 gam
Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ acetic acid từ 2 - 5%.
⇒ Khối lượng acetic acid là: 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5%
⇒ 20,2 ≤ mgiấm ăn ≤ 50,5 gam
Vậy lượng acetic acid tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn là 20,2 gam.
Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch acetic acid là
Các chất có thể tác dụng với acetic acid là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
Hòa tan 30 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đkc) là
nCaCO3 = = 0,3 (mol)
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
mol: 0,3 → 0,3
⇒ VCO2 = 0,3.24,79 = 7,437 lít.
Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm acetic acid và ethylic alcohol được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam ester CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
Gọi số mol của CH3COOH là 3a mol → số mol của CH3CH2OH là 2a mol
mX = 13,6 gam ⇒ 60.3a + 46.2a = 13,6
⇒ a = 0,05 (mol)
Suy ra: nCH3COOH = 0,15 mol, nC2H5OH = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
mol: 0,1 → 0,1
Giả sử hiệu suất là 100% thì ethylic alcohol hết, nên số mol sản phẩm phản ứng tính theo số mol ethylic alcohol.
Số mol ester là: neste thực tế = neste lý thuyết.H = 0,1.80% = 0,08 (mol)
⇒ m = n.M = 0,08.88 = 7,04 (gam).
Để phân biệt ethylic alcohol và acetic acid dùng chất nào sau đây?
Sử dụng dung dịch Na2CO3:
- Nếu có khí thoát ra → acetic acid.
Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O
- Nếu không có hiện tượng → ethylic alcohol.
Tính khối lượng dung dịch acetic acid thu được khi lên men 5 lít ethylic alcohol 40o. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Ta có: trong 5 lít ethylic alcohol 40o có 2 lít ethylic alcohol nguyên chất.
Vậy khối lượng ethylic alcohol có trong 5 lít rượu 40o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 (gam)
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của ethylic alcohol thực tế bị lên men là:
methylic alcohol tt = 1600.0,92 = 1472 (gam)
Số mol ethylic alcohol thực tế bị lên men là:
n = = 32 (mol)
Phương trình hóa học:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
mol: 32 → 32
⇒ mCH3COOH = 32.60 = 1920 (gam)
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Cặn trong ấm đun nước có thành phần chính là CaCO3 → có thể dùng giấm ăn để loại bỏ do xảy ra phản ứng:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Công thức cấu tạo thu gọn của acetic acid là CH3–COOH.