Luyện tập Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định các trường hợp đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1

    Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?

    a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái.

    b) Hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y có số lượng tương đương.

    c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.

    d) Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực mang (nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y) với giao tử cái tương đương.

    Hướng dẫn:

    Trường hợp hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y) với giao tử cái tương đương ⇒ đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định phép lai cho tỉ lệ kiểu gene và kiểu hình giống nhau

    Một giống cà chua có allele A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gene liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gene và kiểu hình giống nhau?

    Hướng dẫn:

    \frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}}\times\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}}1\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{Ab}}:2\;\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}}:1\frac{\mathrm{aB}}{\mathrm{aB}}\; → 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn.

    \frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}}\times\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{ab}}1:\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{ab}}:1\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}}:1\frac{\mathrm{aB}}{\mathrm{ab}} → 2 cao, bầu dục : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn.

    \frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}\times\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}1:\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{AB}}:1\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}:1\frac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}} → 3 cao, tròn : 1 thấp, tròn.

    \frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}\times\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}1:\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{Ab}}:1\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}:1\;\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}:1\frac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}} → 2 cao, tròn : 1 cao, bầu dục: 1 thấp,  tròn.

  • Câu 3: Nhận biết
    Ý nghĩa của di truyền liên kết

    Ý nghĩa của di truyền liên kết là:

    Hướng dẫn:

    Ý nghĩa của di truyền liên kết: Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tỉ lệ kiểu hình ở F2

    Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Morgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

    Hướng dẫn:

    A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen

    B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh ngắn

    \mathrm P:\;\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{AB}}\times\frac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}}ightarrow{\mathrm F}_1:\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}

    Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh ngắn:

    F1 × F1: \frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{AB}}\times\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}

    G: (AB : ab) × (AB : ab) 

    F2: 1\;\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{AB}}\;:\;2\;\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}}\;:\;1\;\frac{\mathrm{ab}}{\mathrm{ab}}

    ⇒ 3 xám, dài : 1 đen, ngắn. 

  • Câu 5: Nhận biết
    Hiện tượng di truyền liên kết

    Hiện tượng di truyền liên kết là do:

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng di truyền liên kết là do các cặp gene quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Sự thụ tinh tạo thành hợp từ phát triển thành con trai

    Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang nhiễm sắc thể giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

    Hướng dẫn:

    Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY (con trai).

  • Câu 7: Nhận biết
    Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động

    Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động vật không được xác định bởi

    Hướng dẫn:

    Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động vật không được xác định bởi sự phân li của cặp NST thường.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về sự tạo giao tử ở người

    Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về sự tạo giao tử ở người là:

    Hướng dẫn:

    Ở người, khi tạo giao tử:

    - Người nữ tạo chỉ tạo ra 1 loại trứng X.

    - Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.

  • Câu 9: Nhận biết
    Loài không có cặp nhiễm sắc thể giới tính

    Loài nào sau đây không có cặp nhiễm sắc thể giới tính?

    Hướng dẫn:

    Các loài ong, kiến,... không có cặp nhiễm sắc thể giới tính. Con cái được phát triển từ trứng được thụ tinh, có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Con đực phát triển từ trứng không thụ tinh, có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định kiểu hình ở F1

    Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:

    Hướng dẫn:

    Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài × thân đen, cánh ngắn

    Thu được F1: 100% thân xám, cánh dài..

  • Câu 11: Thông hiểu
    Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng

    Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Ở ruồi giấm, XY – đực, XX – cái.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phép lai được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm

    Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?

    Hướng dẫn:

    Ở ruồi giấm, thân đen, cánh ngắn là các tính trạng lặn.

    → Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh ngắn là phép lai phân tích.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định các loại giao tử

    Ruồi giấm đực có kiểu gene \frac{\mathrm{BV}}{\mathrm{bv}} (di truyền liên kết ) cho mấy loại giao tử?

    Hướng dẫn:

    Ruồi giấm đực có kiểu gene BV/bv (di truyền liên kết) cho 2 loại giao tử là BV, bv.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Giải thích kết quả phép lai

    Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

    Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?

    Hướng dẫn:

    F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn.

    Quy ước gen:

    A – Hạt trơn; a – hạt nhăn

    B – có tua cuốn; b – không có tua cuốn

    P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gene, nếu các gene này phân li độc lập thì kiểu hình ở F2 phải phân li 9 : 3 : 3 : 1 ≠ đề bài → hai gene này liên kết hoàn toàn:

    \mathrm P\;:\;\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{Ab}}\times\frac{\mathrm{aB}}{\mathrm{aB}} → F1 × F1: \frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}}\times\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}} → F2: 1\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{Ab}}:2\frac{\mathrm{Ab}}{\mathrm{aB}}:1\frac{\mathrm{aB}}{\mathrm{aB}}

  • Câu 15: Nhận biết
    Morgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng

    Morgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về:

    Hướng dẫn:

    Morgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về màu sắc thân và hình dạng cánh của ruồi giấm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo