Luyện tập Hydrocarbon, alkane CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm nhận xét sai

    Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?

    Hướng dẫn:

    Nhận xét sai là: Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là alkane.

    Ví dụ như chất CH3–O–CH3 đều chỉ có các liên kết đơn nhưng không phải là alkane.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định chất không phải là hydrocarbon

    Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon?

    Hướng dẫn:

    Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ được tạo thành từ hai nguyên tố carbon và hydrogen.

    Hợp chất CH3–CH2–OH có nguyên tố O trong phân tử nên không phải là hydrocarbon.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định dãy chất chỉ gồm các alkane

    Dãy nào sau đây chỉ gồm các alkane?

    Hướng dẫn:

    Công thức chung của các alkane là: CnH2n+2 (n ≥ 1).

    ⇒ Dãy chất chỉ gồm các alkane là: CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Phần trăm về khối lượng của C8H18 trong loại xăng

    Một loại xăng là hỗn hợp của các alkane có công thức phân tử C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 7,28 g xăng đó phải dùng vừa hết 19,832 lít O2 (lấy ở đkc). Phần trăm về khối lượng của C8H18 trong loại xăng đó là

    Hướng dẫn:

    Gọi lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.

    ⇒ 100x + 114y = 7,28                   (1)

    Phương trình đốt cháy:

          C7H16 + 11O2 → 7CO2 + 8H2O

    mol:   x         11x 

           C8H18 + \frac{25}2O2 → 8CO2 + 9H2O

    mol:    y         12,5y

    ⇒ 11x + 12,5y = 0,8                       (2)

    Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,02.

    Phần trăm về khối lượng của C8H18 là: 

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_8{\mathrm H}_{18}}=\frac{0,02.114}{7,28}.100\%=31,32\%

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp

    Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 0,3 mol butane và 0,5 mol propane. Biết rằng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol butane và 1 mol propane lần lượt là 2 877 kJ và 2 220 kJ.

    Hướng dẫn:

    Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 0,3 mol butane và 0,5 mol propane là:

     Q = 0,3.2 877 + 0,5.2 220 = 1973,1 (kJ)

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của alkane X

    Khi đốt cháy hoàn toàn một alkane X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thứng phân tử của X là CnH2n+2.

    Phương trình phản ứng:

           CnH2n+2 + \frac{3\mathrm n+1}2O2 → nCO2 + (n + 1)H2

    mol:       x                      →        nx  → (n + 1)x

    \Rightarrow\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}=\frac{\mathrm{nx}}{(\mathrm n+1)\mathrm x}=\frac{1,2}{1,5}

    ⇒ n = 4

    Vậy công thức phân tử của X là C4H10.

  • Câu 7: Nhận biết
    Alkane được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt

    Trong thực tế, alkane thường được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt. Tại sao alkane có ứng dụng này?

    Hướng dẫn:

    Khi đốt, alkane bị cháy tạo thì rất dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt alkane còn có nhiều trong khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chất đốt cháy thu được lượng nhiệt cao nhất

    Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1570 kJmol−1; 2220 kJmol−1; 2875 kJmol−1 và 3536 kJmol−1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng khi đốt cháy 1 gam các hydrocarbon lần lượt là:

    Ethane: \frac1{30}. 1 570 = 52,33 (kJ)

    Propane: \frac1{44}.2 220 = 50,45 (kJ)

    Butane: \frac1{58}. 2 875 = 49,57 (kJ)

    Pentane: \frac1{72}. 3 536 = 49,11 (kJ)

    Vậy đốt cháy ethane tỏa ra nhiều nhiệt lượng nhất.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Cho các phát biểu sau về phản ứng cháy của alkane, phát biểu không đúng là:

    Hướng dẫn:

     Các alkane cháy tạo ra sản phẩm gồm CO2 và H2O.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tên gọi của alkane có công thức phân tử C3H8

    Tên gọi của alkane có công thức phân tử C3H8 là:

    Hướng dẫn:

    Tên gọi của alkane có công thức phân tử C3H8 là propane.

  • Câu 11: Nhận biết
    Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu

    Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu là:

    Hướng dẫn:

     Methane (CH4) là thành phần chính của khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, biogas,...

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định tổng số các nguyên tử trong một phân tử X
    Alkane X có phần trăm khối lượng carbon bằng 81,82%. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử X là
    Hướng dẫn:

    Gọi công thứng phân tử của X là CnH2n+2.

    Alkane X có phần trăm khối lượng carbon bằng 81,82% nên:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n+2}.100\%=81,82\%

    ⇒ n = 3

    Vậy công thức phân tử của X là C3H8.

    ⇒ Tổng số các nguyên tử trong một phân tử X là 11.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12

    Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định công thức phân tử của alkane A

    Hình dưới biểu thị công thức cấu tạo đầy đủ của alkane A.

    Công thức phân tử của alkane A là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của alkane A là C5H12.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của A

    Hydrocarbon A là alkane có khối lượng phân tử là 58 amu. Công thức phân tử của A là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của A là CnH2n+2. Khối lượng phân tử của A là 58 amu nên:

    14n + 2 = 58 ⇒ n = 4

    Vậy alkane là C4H10.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo