Luyện tập Bài tập (Chủ đề 9) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính số mắt xích trong một phân tử X

    Thủy phân 1 kg protein (X), thu được 286,5 gam glycine. Công thức cấu tạo của glycine là NH2–CH2–COOH. Nếu khối lượng phân tử của (X) là 50 000 gam thì số mắt xích trong một phân tử (X) là

    Hướng dẫn:

    1 000 gam X →  425 gam Gly.

    50 000 gam X →  x gam Gly.

    \Rightarrow\mathrm x=\frac{50\;000.286,5}{1000}=14325\;(\mathrm g)

    Số mắt xích trong một phân tử (X)

    \mathrm n=\frac{14325}{75}=191\;(\mathrm{mắt}\;\mathrm{xích})

  • Câu 2: Nhận biết
    Loại thực phẩm chứa nhiều sacharose

    Loại thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sacharose?

    Hướng dẫn:

    Saccharose có nhiều trong cây mía, trong nước ép mía, nồng độ saccharose có thể đạt tới 13%.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng ethylic alcohol thu được

    Cho 5 kg glucose chứa 20% tạp chất lên men thành ethylic alcohol. Khối lượng ethylic alcohol thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là

    Hướng dẫn:

    mglucose nguyên chất = 5.80% = 4 kg

    Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% ⇒ mglucose = 4.90% = 3,6 kg

          C6H12O6\xrightarrow{men\;rượu} 2C2H5OH + 2CO2

    PT:  180 kg                    2.46 kg

    P/ứ: 3,6 kg       →        \frac{3,6.2.46}{180} = 1,84 kg

    ⇒ methylic alcohol thu được = 1,84 kg = 1840 gam

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phân biệt saccharose và glucose

    Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch glucose có phản ứng tạo thành kim loại bạc, còn saccharose không phản ứng nên không có hiện tượng.

     C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{t^\circ} C6H12O7 + 2Ag 

  • Câu 5: Nhận biết
    Chất thuộc monosaccharide

    Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

    Hướng dẫn:

    Glucose thuộc loại monosaccharide.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định chất hữu cơ X

    Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucose, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy chất hữu cơ X thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2 ⇒ X chứa C, H, O và N.

    Trong các chất trên chỉ có protein có nguyên tố N trong phân tử.

  • Câu 7: Nhận biết
    Dung dịch đường truyền cho bệnh nhân

    Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau?

    Hướng dẫn:

    Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là glucose.

  • Câu 8: Nhận biết
    Polymer tổng hợp

    Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?

    Hướng dẫn:

    Nhựa PVC thuộc loại polymer tổng hợp.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định chất không phải chất béo

    Chất nào sau đây không phải là chất béo?

    Hướng dẫn:

    Chất không phải là chất béo là (C2H5COO)3C3H5.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    - Dầu ăn là chất béo nên thành phần nguyên tố gồm C, H và O.

    - Dầu mỏ có thành phần gồm các CxHy cao phân tử gồm C và H.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Giặt quần áo có chất liệu ni lông, len, tơ tằm

    Khi giặt quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm thì nên làm theo cách nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm kém bền với nhiệt, với acid và kiềm ⇒ giặt bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước lạnh.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính thể tích ethylic alcohol thu được

    Từ 20 kg khoai, sắn chứa 20% tinh bột điều chế được bao nhiêu lít ethylic alcohol 40°? Biết hiệu suất của cả quá trình là 75% và dethylic alcohol = 0,8 g/ml.

    Hướng dẫn:

    Trong 20 kg khoai chứa: mtinh bột =  20%.20 =  4 kg

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}}=\frac{4.1000}{162}=\frac{2000}{81\mathrm n}\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

          (C6H10O5)n + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} nC6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzyme},\mathrm t^\circ} 2nC2H5OH

    mol:    \frac{2000}{81\mathrm n}                        →                                \frac{4000}{81}

    Do hiệu suất của cả quá trình là 75% nên khối lượng ethylic alcohol thu được là: 

    mC2H5OH = \frac{4000}{81}.46.75% = 1703,7 (g)

    ⇒ VC2H5OH = \frac{1703,7}{0,8}.0,8 = 2129,6 (ml)

    Ta có:

    Trong 100 ml dung dịch alcohol có 40 ml ethylic alcohol nguyên chất.

    Trong V ml dung dịch alcohol có  2129,6 ml alcohol nguyên chất.

    ⇒ V = \frac{2129,6.100}{40} = 5324 ml = 5,324 (l)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Tinh bột và cellulose đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glycerol và m kg hỗn hợp muối của acid béo. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mchất béo + mNaOH = mRCOONa + mglycerol

    ⇒ mRCOONa = mchất béo + mNaOH – mglycerol

                         = 8,58 + 1,2 – 0,92

                         = 8,86 kg

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định chất X có trong quả chuối xanh

    Quả chuối xanh có chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:

    Hướng dẫn:

    Quả chuối xanh có chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là tinh bột.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo