Luyện tập Đoạn mạch song song CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định số chỉ của vôn kế

    Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 10 Ω. Ampe kế A1 chỉ 0,5 A. Số chỉ của vôn kế và ampe kế A lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Vì hai điện trở R1 và R2 mắc song song nên U = U1 = U2.

    Vậy số chỉ của vôn kế là U = U1 = I1.R1 = 0,5.15 = 7,5 V.

    Số chỉ của ampe kế A2 là:

    {\mathrm I}_2=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_2}=\frac{7,5}{10}=0,75\;\mathrm A

    Số chỉ của ampe kế A là:

    I = I1 + I2 = 0,5 + 0,75 = 1,25 A

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm nhận định đúng

    Có ba điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 30 Ω mắc song song với nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ba điện trở mắc song song:

    U1 = U2 = U3 ⇒ I1.R1 = I2.R2 = I3.R3

    ⇒ 10I1 = 15I2 = 30I3

    ⇔ 2I1 = 3I2 = 6I3

    BCNN (2; 3; 6) = 6 ⇒ \left\{\begin{array}{l}{\mathrm I}_1=3\\{\mathrm I}_2=2\\{\mathrm I}_3=1\end{array}ight. ⇒ I1 : I2 : I3 = 3 : 2 : 1.

  • Câu 3: Vận dụng
    Điện trở tương đương thay đổi

    Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch sẽ thay đổi thế nào?

    Hướng dẫn:

    Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau: trở R1 = R2 = R.

    Hai điện trở mắc song song:

    \frac1{{\mathrm R}_{\mathrm{ss}}}=\frac1{\mathrm R}+\frac1{\mathrm R}=\frac2{\mathrm R}\Rightarrow{\mathrm R}_{\mathrm{ss}}=\frac{\mathrm R}2

    Hai điện trở mắc nối tiếp: Rnt = R + R = 2R

    Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch sẽ tăng lên 4 lần.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định hệ thức đúng

    Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng? 

    Hướng dẫn:

    Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song nên:

    \frac1{{\mathrm R}_{\mathrm{AB}}}=\frac1{{\mathrm R}_1}+\frac1{{\mathrm R}_2}

    IAB = I1 + I2.

    UAB = U1 = U2.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính R2

    Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó điện trở R­1 = 6 Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2 A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4 A. Tính R2.

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:

    I1 = I − I2 = 1,2 − 0,4 = 0,8 A

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:

    U1= I1.R1 = 0,8.6 = 4,8 V

    Vì các điện trở mắc song song nên: U = U1 = U2 = 4,8 V

    Điện trở R2 là: {\mathrm R}_2=\frac{{\mathrm U}_2}{{\mathrm I}_2}=\frac{4,8}{0,4}=12\left(\mathrm\Omegaight)

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch

    Cho hai điện trở, R1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2 A và R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là

    Hướng dẫn:

    Vì R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A nên I2 = 1 A.

    Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

    U = U1 = U2 = R2.I2 = 10.1 = 10 V.

  • Câu 7: Nhận biết
    Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau

    Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau nếu:

    Hướng dẫn:

    Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau nếu chúng có 2 điểm chung.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

    U = U1 = U2 =…= Un.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm thông tin đúng

    Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220 V. Hiệu điện thế của nguồn là 220 V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    - Đèn và quạt hoạt động bình thường khi chúng được mắc song song vào nguồn 220 V.

    - Cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có giá trị khác nhau hoặc bằng nhau.

    - Hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

    - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định biểu thức đúng

    Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song nên hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

    U = U1 = U2 = … = Un.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4 Ω và R2 = 12 Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

    \frac1{\mathrm R}=\frac1{{\mathrm R}_1}+\frac1{{\mathrm R}_2}=\frac14+\frac1{12}=\frac13

    ⇒ R = 3Ω

  • Câu 12: Nhận biết
    Biểu thức xác định điện trở tương

    Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?

    Hướng dẫn:

    Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:

    \frac1{\mathrm R}=\frac1{{\mathrm R}_1}+\frac1{{\mathrm R}_2}.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính R1, R2

    Cho một hiệu điện thế U = 1,8 V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2 A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9 A. Tính R1, R2?

    Hướng dẫn:

    R1 nối tiếp R2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:

    \mathrm {R_{nt}} \;=\;{\mathrm R}_1+{\mathrm R}_2=\frac{\mathrm U}{\mathrm I}=\frac{1,8}{0,2}=9\;\Omega \;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    R1 song song với R2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:

    {\mathrm R}_{\mathrm{ss}}=\frac{{\mathrm R}_1.{\mathrm R}_2}{{\mathrm R}_1+{\mathrm R}_2}=\frac{\mathrm U}{{\mathrm I}_2}=\frac{1,8}{0,9}=2\;\Omega \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Lấy (1) nhân với (2) theo vế ta được:

    R1.R2 = 18 → R2 = \frac{18}{{\mathrm R}_1}                              (3)

    Thay (3) vào (1), ta được: R1 + \frac{18}{{\mathrm R}_1} = 9 Ω

    Giải phương trình, ta có: R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω hay R1 = 6 Ω; R2 = 3 Ω.

  • Câu 14: Vận dụng
    Cường độ dòng điện thay đổi

    Trong mạch điện có sơ đồ như hình dưới đây, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Khi giảm dần điện trở R2, hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I2 tăng nên cường độ I = I1 + I2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính điện trở R1, R2

    Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Hiệu điện thế U = 48 V. Biết rằng:

    - Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A.

    - Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5 A.

    Tính điện trở R1 và R2.

    Hướng dẫn:

    Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R1.

    Cho nên điện trở R1{\mathrm R}_1=\frac{\mathrm U}{{\mathrm I}_1}=\frac{48}{2,4}=20\mathrm\Omega.

    Khi khóa K1 mở , khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5 A thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R2.

    Cho nên điện trở R2{\mathrm R}_2=\frac{\mathrm U}{{\mathrm I}_2}=\frac{48}5=9,6\mathrm\Omega.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo