Luyện tập Protein CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chức năng sinh học của protein

    Protein không có chức năng sinh học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Chức năng sinh học của protein rất đa dạng. Một số protein có tính chất của hormone (insullin), một số có vai trò xúc tác (như enzyme), một số có vai trò vận chuyển các chất trong cơ thể (như hemoglobin),...

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định số mắt xích Val trong phân tử X

    Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valine (Val). Biết rằng phân tử khối của X và Val lần lượt là 6285 và 117. Số mắt xích Val trong phân tử X là 

    Hướng dẫn:

    Ta có sơ đồ:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}=\frac{314,25}{6285}=0,05\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm{Val}\;(\mathrm X)}=\frac{877,5}{117}=7,5\;(\mathrm{mol})

    Số mắt xích n = \frac{7,5}{0,05}= 150 (mắt xích)

  • Câu 3: Nhận biết
    “Mắt xích” trong phân tử protein

    “Mắt xích” trong phân tử protein là

    Hướng dẫn:

    Protein gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.

    → “Mắt xích” trong phân tử protein là amino acid.

  • Câu 4: Nhận biết
    Các nguyên tố trong phân tử protein

    Các phân tử protein đều phải chứa nguyên tố:

    Hướng dẫn:

    Các phân tử protein đều phải chứa nguyên tố: Carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số mắt xích glycine trong A

    Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein A thì thu được 150 gam glycine. Nếu phân tử của A là 50 000 thì số mắt xích glycine trong phân tử A là (biết Mglycin = 75)

    Hướng dẫn:

    nA = \frac{500}{50\;000} = 0,01 (mol)

    nglycine = \frac{150}{75} = 2 (mol)

    ⇒ Số mắt xích glycine là:

    n = \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{glycine}}}{{\mathrm n}_{\mathrm A}} = \frac2{0,01} (mắt xích)

  • Câu 6: Nhận biết
    Chất thủy phân trong môi trường acid, đun nóng không tạo ra glucose

    Một chất khi thủy phân trong môi trường acid, đun nóng không tạo ra glucose. Chất đó là

    Hướng dẫn:

    - Saccharose, tinh bột, cellulose đều thủy phân tạo ra glucose.

    - Protein khi thủy phân cuối cùng thành các amino acid.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên

    Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do

    Hướng dẫn:

    Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do sự đông tụ protein.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành

    Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho giấm vào sữa đậu nành thì sữa đậu nành bị vón cục do có sự động tự protein.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nhận định sai khi nói về protein

    Nhận định nào sau đây sai khi nói về protein?

    Hướng dẫn:

    Albumin (có nhiều trong lòng trắng trứng) và một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo.

  • Câu 10: Vận dụng
    Cấu tạo của chất không chứa liên kết peptide trong phân tử

    Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptide trong phân tử?

    Hướng dẫn:

    Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, .. hầu hết chúng đều là các ester phức tạp → Lipid không chứa liên kết peptide trong phân tử.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử của X

    Khi phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thuỷ phân protein, người ta thấy khối lượng mol phân tử của X là 75 amu. Đốt cháy 1,5 gam X thấy tạo ra 1,76 gam CO2, 0,9 gam H2O và 0,28 gam N2. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của X là CxHyOzNt. Khi đốt cháy 1,5 gam X, ta có:

    nCO2 = \frac{1,76}{44} = 0,04 (mol) ⇒ nC (X) = 0,04 (mol)

    nH2O = \frac{0,9}{18} = 0,05 (mol) ⇒ nH (X) = 0,1 (mol)

    nN = \frac{0,28}{28} = 0,01 (mol) ⇒ nN (X) = 0,02 (mol)

    ⇒ mO = 1,5 – 0,04.12 + 0,1.1 + 0,02.14 = 0,64 (g) ⇒ nO (X) = 0,04 (mol)

    ⇒ x : y : z : t = 0,04 : 0,1 : 0,04 : 0,02 = 2 : 5 : 2 : 1

    Suy ra công thức phân tử của X là (C2H5O2N)n.

    Khối lượng mol phân tử của X là 75 amu nên: 75n = 75 ⇒ n = 1

    Vậy công thức của X là C2H5O2N.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông

    Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, chúng ta có thể đốt và ngửi, nếu có mùi khét (giống mùi tóc cháy) là vải bằng tơ tằm. Vải bằng bông đốt không có mùi khét (giống mùi đốt gỗ) vì bông thành phần chính là cellulose còn vải tơ tằm thành phần chính là từ protein.

  • Câu 13: Nhận biết
    Điểm giống nhau giữa amino acid và acetic acid

    Điểm giống nhau giữa amino acid và acetic acid là

    Hướng dẫn:

    Điểm giống nhau giữa amino acid và acetic acid là đều có các nguyên tố C, H, O và phân tử có nhóm –COOH.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất có nhiều trong trứng

    Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

    Hướng dẫn:

    Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều protein.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn nhận xét đúng

    Chọn nhận xét đúng:

    Hướng dẫn:

    Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo