Luyện tập Glucose và Saccharose CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân

    Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là:

    Hướng dẫn:

    Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là saccharose, chất béo.

  • Câu 2: Nhận biết
    Saccharose bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch acid

    Saccharose bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch acid tạo ra:

    Hướng dẫn:

    Saccharose bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch acid tạo ra một phân tử fructose và một phân tử glucose.

    C12H22O11 \xrightarrow{\mathrm{acid}} C6H12O6 + C6H12O6

                              Glucose      Fructose 

  • Câu 3: Nhận biết
    Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose

    Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là

    Hướng dẫn:

    • Saccharose có nhiều trong đường mía (từ cây mía), đường củ cải (từ củ cải đường), đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt).

    Lưu ý: Đường mía được sản xuất dưới dạng thương phẩm khác nhau như:

    - Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ thường (khoảng 30oC) dưới dạng tinh thể lớn.

    - Đường cát là đường mía kết tinh có lẫn tạp chất màu vàng.

    - Đường phên là đường mía được ép thành phên, có chứa nhiều tạp chất, có màu vàng.

    - Đường kính chính là saccharose ở dạng tinh thể nhỏ.

    • Mật ong chứa chủ yếu là đường glucose (khoảng 30%) và fructose (tới 40%).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau về saccharose:

    (a) Ở điều kiện thường là chất rắn, dạng tinh thể màu trắng, có vị ngọt, tan tốt trong nước.

    (b) Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

    (c) Tham gia phản ứng tráng gương khi đun nóng.

    (d) Thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng sinh ra glucose và fructose.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    (1) sai vì saccharose không màu.

    (2) đúng.

    (3) sai vì saccharose không tham gia phản ứng tráng gương khi đun nóng.

    (4) sai saccharose chỉ bị thủy phân trong môi trường acid khi đun nóng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của saccharose

    Ứng dụng nào sau đây không phải của saccharose?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của saccharose là sản xuất giấy.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol saccharose đã thủy phân là x mol.

          C12H22O11 + H2\xrightarrow{\mathrm{acid}} C6H12O6 + C6H12O6 

    mol:     x                →                 x       →     x 

    ⇒ mglucose + mfructose = 180x + 180x = 270 (gam)

    ⇒ x = 0,75 (mol)

    ⇒ msaccharose = 0,75.342 = 256,5 (gam)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chất thuộc loại carbohydrate
    Chất nào dưới đây thuộc loại carbohydrate?
    Hướng dẫn:

    Carbohydrate là tên gọi cho một nhóm các hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O và có công thức chung là Cn(H2O), trong đó n ≥ m.

    → Glucose (C6H12O6) thuộc loại carbohydrate.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Lên men m gam glucose với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Khi cho CO2 hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    Như vậy: mdd giảm = m – mCO2

    ⇒ mCO2 = 10 – 3,4 = 6,6 (gam)

    ⇒ nCO2 = \frac{6,6}{44} = 0,15 (mol).

    Phương trình phản ứng lên men

           C6H12O6 \xrightarrow{enzyme} C2H5OH + 2CO2

    mol:   0,075           ←                   0,15

    Mà H% = 90%

    ⇒ nC6H12O6 thực tế = \frac{0,075}{90\%} = \frac1{12} (mol)

    ⇒ m = \frac1{12}.180 = 15 (gam)

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính lượng saccharose thu được

    Thông thường nước mía chứa 13% saccharose. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì lượng saccharose thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

    Hướng dẫn:

    Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa:

    msaccharose lt = 1000.13% = 130 (kg)

    Do hiệu suất tinh chế đạt 80% nên lượng saccharose thực tế thu được là:

    msaccharose tt = 130.80% = 104 (kg)

  • Câu 10: Nhận biết
    Mô tả không đúng về glucose

    Mô tả nào dưới đây không đúng về glucose?

    Hướng dẫn:

    Glucose có công thức phân tử là C6H12O6.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính lượng glucose cần lấy

    Tính lượng glucose cần lấy để pha được 500 ml dung dịch glucose 5% có D ≈ 1,0 g/cm3.

    Hướng dẫn:

    mdd glucose = D.V = 1.500 = 500 (gam)

    mglucose cần lấy = \frac{500.5}{100} = 25 (gam)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định chất A

    Chất hữu cơ A là chất rắn màu trắng ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước. Khi đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O. Chất A là

    Hướng dẫn:

    Ta thấy: A là chất rắn màu trắng ở điều kiện thường → A là glucose.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Phân biệt các dung dịch: ethylic alcohol, glucose và acetic acid

    Để phân biệt các dung dịch: ethylic alcohol, glucose và acetic acid. Ta có thể dùng

    Hướng dẫn:

    - Dùng quỳ tím để nhận biết acetic acid vì acetic acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

    - Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để nhận biết hai dung dịch còn lại. Dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu sáng bạc với dung dịch glucose. Còn khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào ethylic alcohol thì không có hiện tượng xảy ra.

    Phương trình phản ứng:

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{\mathrm{dd}\;{\mathrm{NH}}_3,\;\mathrm t^\circ} C6H12O7 + 2Ag 

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định nồng độ mol của dung dịch glucose

    Cho 50 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}=\frac{2,16}{108}=0,02\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

           C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{\mathrm{dd}\;{\mathrm{NH}}_3,\;\mathrm t^\circ}  C6H12O7 + 2Ag 

    mol:   0,01                          ←                          0,02

    Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là:

    CM glucose = \frac{0,01}{0,05} = 0,2 M

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng giấm ăn 4% thu được

    Từ glucose điều chế được giấm ăn bằng cách lên men hai giai đoạn. Tính khối lượng giấm ăn 4% thu được khi lên men 50 gam glucose biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. 

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

    C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH

    Theo sơ đồ ta có:

    Cứ 180 gam glucose thì tạo ra: 2.60 = 120 gam CH3COOH

    ⇒ 50 gam glucose thì tạo ra:  \frac{50.120}{180} = \frac{100}3 (g)

    Do H = 60% ⇒ mCH3COOH = \frac{100}3.60% = 20 (g)

    Khối lượng giấm ăn 4% thu được là: mgiấm = \frac{20}{4\%} = 500 (gam)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo