Luyện tập Bài tập (Chủ đề 1) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Trường hợp có thể năng thay đổi

    Trường hợp nào sau đây có thế năng thay đổi?

    Hướng dẫn:

    Trường hợp máy bay đang hạ cánh có sự thay đổi độ cao ⇒ thế năng thay đổi.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tính công của đầu tàu đã sinh ra

    Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30 km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đến từ ga B đến ga C với vận tốc nhỏ hơn trước 10 km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40 000 N.

    Hướng dẫn:

    Quãng đường đi từ ga A tới ga B là:

    S1 = v1 .t1 = 30.\frac14 = 7,5 (km)

    Quãng đường đi từ ga B tới ga C là:

    S2 = v2.t2 = 20.\frac12 = 10 (km)

    Quãng đường đi từ ga A tới ga C là:

    S = S1 + S2 = 17,5 km = 17500 m

    Công của đầu tàu đã sinh ra là:

    A = F.S = 40000.17500 = 700 000 000 J 

  • Câu 3: Thông hiểu
    Trường hợp vật có cả động năng và thế năng

    Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng?

    Hướng dẫn:

    - Ô tô đang chuyển động trên đường ⇒ ô tô chỉ có động năng.

    - Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay ⇒ máy bay có động năng.

    - Một máy bay đang bay trên cao ⇒ máy bay có cả động năng và thế năng.

    - Một ô tô đang đỗ trong bến xe ⇒ ô tô không chuyển động cũng không có độ cao so với mặt đất ⇒ ô tô không động năng cũng không có thế năng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Công suất

    Công suất là

    Hướng dẫn:

    Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính thế năng trọng trường của kiện hàng

    Kiện hàng được người công nhân đưa lên cao 1,2 m so với mặt đất. Chọn mặt đất là mốc thế năng. Tính thế năng trọng trường của kiện hàng, biết rằng trọng lượng của kiện hàng là 45 N.

    Hướng dẫn:

    Thế năng trọng trường của kiện hàng là: Wt = P.h = 45. 1,2 = 54 J

  • Câu 6: Nhận biết
    Công thức tính công cơ học

    Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

    A = F.s.

  • Câu 7: Nhận biết
    Thế năng trọng trường phụ thuộc vào yếu tố

    Thế năng trọng trường phụ thuộc vào những yếu tố nào?

    Hướng dẫn:

    Thế năng trọng trường phụ thuộc vào:

    - Độ cao của vật so với mặt đất hoặc vị trí được chọn làm mốc tính độ cao.

    - Khối lượng của vật.

    Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của vật càng lớn.

  • Câu 8: Nhận biết
    Đơn vị đo thế năng trọng trường trong hệ SI

    Trong hệ SI, đơn vị đo thế năng trọng trường là gì?

    Hướng dẫn:

    Trong hệ SI, đơn vị đo thế năng trọng trường là Jun (J).

  • Câu 9: Nhận biết
    Động năng và thế năng của vật

    Trong quá trình chuyển động, động năng và thế năng của vật có thể

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình chuyển động, động năng và thế năng của vật có thể chuyển hóa qua lại cho nhau.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định công suất của động cơ nâng

    Một thùng hàng có trọng lượng 2000 N được động cơ của xe nâng đưa lên độ cao 2 m trong 20 s. Công suất của động cơ nâng là

    Hướng dẫn:

    Công của động cơ nâng đã thực hiện là:

    A = F.s = 2 000 . 2 = 4 000 J

    Công suất của động cơ nâng là:

    \mathrm P=\frac{\mathrm A}{\mathrm t}=\frac{4\;000}{20}=200\;\mathrm W

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính công của lực do búa thực hiện

    Búa tác dụng một lực 40 N theo hướng trục của đinh làm đinh lún sâu 1 cm vào trong gỗ. Công của lực do búa thực hiện là

    Hướng dẫn:

    Công của lực do búa thực hiện là A = F.s = 40 . 0,01 = 0,4 J

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng của vật

    Nếu một vật có động năng là 600 J và vận tốc của vật là 36 km/h thì khối lượng của vật là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Đổi: 36 km/h = 10 m/s

    Ta có: wđ = \frac12mv2

    ⇒ 600 = \frac12.m.102

    ⇒ m = 12 kg

  • Câu 13: Thông hiểu
    Trường hợp không có công cơ học

    Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?

    Hướng dẫn:

    Ta có: nếu vật dịch chuyển theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.

    ⇒ Trong các trường hợp trên, trường hợp hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn không có công cơ học

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định công của máy cơ sinh ra

    Một máy động cơ có công suất P = 100 W, hoạt động trong t = 2 phút. Công của máy cơ sinh ra là

    Hướng dẫn:

     Ta có: P = \frac{\mathrm A}{\mathrm t} ⇒ A = P.t = 100.2.60 = 12 000 (J) = 12 kJ

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn câu trả lời đúng

    Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B họ đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về. Câu trả lời nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi lượt đi xe chở đất nên công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về xe không có đất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo