Luyện tập Nguồn nhiên liệu CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam than

    Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam than chứa 98% carbon, biết rằng khi đốt 1 mol carbon cháy tỏa ra 394 kJ nhiệt lượng.

    Hướng dẫn:

    Khối lượng C trong 12 gam than là:

    mC = 12.98% = 11,76 (g)

    ⇒ nC = \frac{11,76}{12} = 0,98 (mol)

    Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = 0,98.344 = 386,12 (kJ).

  • Câu 2: Nhận biết
    Dãy gồm các nhiên liệu

    Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu: xăng (dầu diesel), khí gas, dầu hỏa và gỗ.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn nhận xét đúng về dầu mỏ

    Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?

    Hướng dẫn:

    Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, thường có màu nâu sẫm, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn nhận định sai

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây ô nhiễm cho môi trường.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường

    Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:

    Hướng dẫn:

    Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxygen làm các sinh vật dưới nước bị chết.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm về khối lượng carbon

    Đốt một mẫu than (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxygen dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí carbon dioxide. Thành phần phần trăm khối lượng carbon trong mẫu than trên là

    Hướng dẫn:

    Đổi: 0,6 kg = 600 gam; 1,06 m3 = 1060 lít

    ⇒ Vkhí = \frac{1060}{24,79} = 42,76 (mol)

                  C  +  O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}  CO2

    mol: 42,76 → 42,76

    ⇒ %mC = \frac{42,76.12}{600}.100% = 85,52%

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính thể tích khí oxygen cần dùng

    Thể tích khí oxygen (ở đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng carbon có trong 1 kg than trên là:

    mC = 1.96% = 0,96 kg = 960 gam

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{960}{12}=80\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

             C + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2

    mol: 80→80 

    ⇒ VO2 = 80.24,79 = 1983,2 lít = 1,9832 m3.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong khí mỏ dầu, tỉ lệ methane thường thấp hơn so với trong khí thiên nhiên và thay đổi trong phạm vi rộng, còn những hydrocarbon khác trong khí mỏ dầu lại chiếm tỉ lệ cao hơn so với trong khí thiên nhiên.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính thể tích oxygen cần dùng

    Thể tích oxygen cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% methane; 2% nitrogen và 2% khí carbon dioxide là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra, trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.

    Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

    C2H4 + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 + 2H2O

    Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.

    Theo PTHH cứ 1 mol CH4 phản ứng cần 2 mol O2.

    → Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Thành phần chính của khí thiên nhiên

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane (có thể chiếm tới 95% về thể tích), phần còn lại là ethane, propane, carbon dioxide, hydrogen sulfide, hơi nước,...

  • Câu 11: Nhận biết
    Dầu mỏ trong tự nhiên

    Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung với khối lượng lớn tạo thành các mỏ dầu nằm dưới sâu trong lòng đất liền hay ở dưới biển.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng dầu

    Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng dầu vì:

    Hướng dẫn:

    Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng dầu vì xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên lan rộng và tiếp tục cháy. 

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt chảy 0,2 mol ethylene

    Một mol khí ethylene cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol ethylene cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ?

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy 1 mol ethylene tỏa ra lượng nhiệt là 1423 kJ.

    ⇒ Đốt cháy 0,2 mol ethylene tỏa ra lượng nhiệt là 0,2.1423 = 284,6 kJ.

  • Câu 14: Nhận biết
    Sản phẩm không thu được trong quá trình chưng cất dầu mỏ

    Sản phẩm nào không thu được trong quá trình chưng cất dầu mỏ?

    Hướng dẫn:

    Một số sản phẩm thu được trong quá trình chưng cất dầu mỏ là: khí hóa lỏng, dầu nhẹ, naphtha nhẹ, xăng, dầu hỏa, dầu diesel, dầu bôi trơn, sáp paraffin, nhựa đường.

  • Câu 15: Nhận biết
    Nhiên liệu lỏng

    Nhiên liệu lỏng chủ yếu được dùng cho:

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu lỏng (xăng, dầu,...) chủ yếu được dùng cho động cơ đốt trong, một phần nhỏ để đun nấu, thắp sáng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo