Luyện tập Dãy hoạt động hóa học CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính phần trăm khối lượng của Fe trong X

    Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

    Hướng dẫn:

    Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.

    Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất → trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư.

    Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thì chỉ có Fe phản ứng.

    ⇒ mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 – 0,28 = 2,56 (g)

    Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với dung dịch CuSO4 = 2,7 – 0,28 = 2,42 (g)

           Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

    mol: x          →           x

           Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

    mol: y           →          y

    Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol, ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}65\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;2,42\\64\mathrm x\;+\;64\mathrm y\;=\;2,56\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,02\\\mathrm y\;=\;0,02\end{array}ight.

    ⇒ mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}=\frac{1,4}{56}.100\%\;=\;51,85\%

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần

    Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

    Hướng dẫn:

    Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng

    Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Hướng dẫn:

    Các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

    ⇒ Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Al, Fe, Mg.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Kim loại dùng để làm sạch dung dịch

    Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên?

    Hướng dẫn:

    Sử dụng một lượng dư kim loại Fe.

    Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓

    Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch FeCl2 tinh khiết.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định kim loại dùng để phân biệt 3 dung dịch

    Kim loại được dùng để phân biệt 3 dung dịch: NaCl, CuCl2, Na2SO4

    Hướng dẫn:

    - Trích mẫu thử, cho vào mỗi mẫu thử một ít Ba.

    - Hiện tượng:

    - Ba tan dần, có khí thoát ra → dung dịch là NaCl:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    - Có khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa xanh → dung dịch là CuCl2:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ xanh + BaCl2

    - Có khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng → dung dịch là Na2SO4:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ trắng + 2NaOH

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định kim loại thỏa mãn

    Cho một hỗn hợp dung dịch chứa FeCl2, CuCl2 và HCl. Dùng kim loại nào để khi cho vào hỗn hợp này, ta thu được một dung dịch chỉ chứa duy nhất 1 chất tan?

    Hướng dẫn:

    Cho Zn dư vào dung dịch, sau phản ứng lọc lấy rắn không tan ta thu được dung dịch chỉ chứa ZnCl2.

    Phương trình hóa học:

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu↓

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

  • Câu 7: Thông hiểu
    Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb

    Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là

    Hướng dẫn:

    Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb tức là kim loại sinh ra yếu hơn Ni và Pb, là Cu.

    Ni + Cu(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Cu

    Pb + Cu(NO3)2→ Pb(NO3)2 + Cu

  • Câu 8: Nhận biết
    Ống nghiệm chứa dung dịch có phản ứng hóa học xảy ra

    Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Al sẽ phản ứng được với dung dịch muối của kim loại yếu hơn Al ⇒ trong các dung dịch, Al phản ứng được với dung dịch CuSO4.

    Phương trình hóa học:

    2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

  • Câu 9: Nhận biết
    Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết:

    Hướng dẫn:

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:

    - Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.

    - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.

    - Kim loại đứng trước H tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid hoặc dung dịch sulfuric acid loãng.

    - Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định kim loại hoạt động mạnh nhất

    Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất?

    Hướng dẫn:

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

    → Ba là kim loại hoạt động mạnh nhất trong các kim loại trên.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định chất rắn T

    Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:

    Hướng dẫn:

    Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tan trong dung dịch HCl ⇒ chất rắn T là Cu.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định phương trình hóa học không đúng

    Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Cu là kim loại đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, nên Cu không thể đẩy được Mg ra khỏi muối MgSO4

  • Câu 13: Nhận biết
    Kim loại đứng liền trước Al trong dãy điện hóa học của kim loại

    Kim loại đứng liền trước Al trong dãy điện hóa học của kim loại là:

    Hướng dẫn:

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng lá kẽm đã tham gia phản ứng

    Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 20 gam dung dịch muối CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa thì dừng phản ứng. Khối lượng lá kẽm đã tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

    mCuSO4 = 20.10% = 2 (g)

    ⇒ nCuSO4 = \frac2{160} =  0,0125 mol 

    Phương trình hóa học:

                  Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    mol: 0,0125 ← 0,0125

    mZn pư = 0,0125.65 = 0,8125 gam

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,479 lít khí (đkc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{2,479}{24,479}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.

           Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    mol: 0,1            ←             0,1

    ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

    ⇒ mCu = 12 – 5,6 = 6,4 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo