Luyện tập Bài tập (Chủ đề 11) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Đặc điểm chung về cấu tạo của DNA, RNA và protein

    Đặc điểm chung về cấu tạo của DNA, RNA và protein là gì?

    Hướng dẫn:

    Đặc điểm chung về cấu tạo của DNA, RNA và protein là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Động vật có nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XO

    Động vật nào dưới đây có nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là X0?

    Hướng dẫn:

    Bộ nhiễm sắc thể giới tính ở động vật:

    Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.

    Châu chấu, gián và một số côn trùng khác: XX – con cái; X0 – con đực.

    Chim, bướm, một số loài cái: ZW – con cái; ZZ – con đực.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số nucleotide mỗi loại ở mạch 1 của gene này

    Một gene ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hydrogene và có 900 nucleotide loại guanine. Mạch 1 của gene có số nucleotide loại adenine chiếm 30% và số nucleotide loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotide của mạch. Số nucleotide mỗi loại ở mạch 1 của gene này là:

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có: 2A + 3G = 3900 mà G = C = 900 ⇒ A = T = 600

    ⇒ Tổng số nucleotide cả đoạn mạch là: N = 900.2 + 600.2 = 3000

    Mạch 1:

    A1 = 30%.\frac{\mathrm N}2 = 30%.\frac{3000}2 = 450

    A = A1 + A2 ⇒ A2 = T1 = A – A1 = 600 – 450 = 150

    G1 = 10%. \frac{\mathrm N}2 = 10%.\frac{3000}2 = 150

    G = G1 + G2 ⇒ G2 = C1 = G – G1 = 900 – 150 = 750

  • Câu 4: Nhận biết
    Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử DNA

    Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử DNA là

    Hướng dẫn:

    Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử DNA là: A = T và G = C.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số amino acid trong chuỗi polypeptide

    Số amino acid trong chuỗi polypeptide được tổng hợp từ phân tử mRNA có 3000 nucleotide là:

    Hướng dẫn:

     Số amino acid trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là:

    \frac{3000}3 – 1 = 999

  • Câu 6: Nhận biết
    Phương pháp tạo dòng thuần chủng của Mendel

    Mendel tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp nào?

    Hướng dẫn:

    Mendel tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

  • Câu 7: Nhận biết
    Bản chất của gene

    Bản chất của gene là

    Hướng dẫn:

    Bản chất của gene là một đoạn phân tử DNA chứa thông tin di truyền.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai

    Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì

    Hướng dẫn:

    Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Vì vậy Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lại để thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.

  • Câu 9: Nhận biết
    Kì được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào

    Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân?

    Hướng dẫn:

    Tế bào tăng kích thước, tăng tổng hợp các chất trong kì trung gian.

  • Câu 10: Vận dụng
    Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài

    Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các nhiễm sắc thể kép đã tách ra thành 2 nhiễm sắc thể đơn. Người ta quan sát thấy 44 nhiễm sắc thể.

    Vậy số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào khi chưa nhân đôi là: 44/2 = 22

    Thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là: 2n – 1 – 1 = 22

    Vậy số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài này là: 22 + 1 + 1 = 24

  • Câu 11: Nhận biết
    Hội chứng Cri-du-chat ở người

    Hội chứng Cri-du-chat ở người là biểu hiện của một dạng đột biến nhiễm sắc thể. Đó là dạng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hội chứng Cri-du-chat do đột biến mất đoạn ở cánh ngắn của nhiễm sắc thể số 5 ở người, có biểu hiện là tiếng khóc của trẻ khi trào đời có âm thanh cao, trí tuệ chậm phát triển và có những bát thường ở khuôn mặt, tim mạch, thận, nhẹ cân khi mới sinh, cơ yếu.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Đặc điểm giống nhau của nguyên phân và giảm phân

    Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Giảm phân và nguyên phân đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

    Có 2 lần phân bào liên tiếp, các nhiễm thể trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo là những hoạt động chỉ diễn ra ở giảm phân mà không diễn ra ở nguyên phân.

  • Câu 13: Vận dụng
    Kết quả thu được khi cho lai giữa các cây có quả vàng F2 với nhau

    Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gene quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2. Khi cho lai giữa các cây có quả vàng F2 với nhau sẽ thu được kết quả

    Hướng dẫn:

    Pt/c → 100% F1 quả đỏ → tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với màu vàng.

    A: quả đỏ; a: quả vàng

    P: AA × aa

    F1: Aa

    F1 × F1: Aa × Aa

    F2: 1AA : 2Aa : 1aa

    → Phép lai giữa các cây quả vàng (aa) : aa x aa → 100% aa

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Xác định tỉ lệ kiểu gene AaBb ở F2

    Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gene quy định, các gene trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gene AaBb chiếm tỉ lệ:

    Hướng dẫn:

    P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → hạt vàng (A), hạt lục (a); hạt trơn (B), hạt nhăn (b)

    P: AABB × aabb

    F1: AaBb

    F1 × F1: (Aa × Aa) × (Bb × Bb)

    F2: kiểu gene AaBb chiếm tỉ lệ: \frac12 × \frac12 = \frac14

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số việc làm vi phạm đạo đức sinh học

    Có bao nhiêu việc làm sau đây vị phạm đạo đức sinh học?

    a) Sử dụng vi khuẩn E.coli làm vector chuyển gene.

    b) Nuôi cấy tế bào gốc ở người để tạo thành một cá thể mới.

    c) Nuôi cấy mô thực vật để nhân giống cây quý hiếm.

    d) Chẩn đoán giới tính thai nhi sớm để lựa chọn giới tính.

    Hướng dẫn:

    a) “Sử dụng vi khuẩn E.coli làm vector chuyển gene” không vi phạm đạo đức sinh học vì hiện nay E.coli là vector chuyển gen được sử dụng phổ biến trong công nghệ gen để tạo nhiều chế phẩm sinh học phục vụ cho đời sống con người.

    b) “Nuôi cấy tế bào gốc ở người để tạo thành một cá thể mới” là vi phạm đạo đức sinh học vì hiện nay các nước trên thế giới nghiêm cấm nhân bản vô tính con người.

    c) “Nuôi cấy mô thực vật để nhân giống cây quý hiếm” không vi phạm đạo đức sinh học vì việc nhân nhanh các giống cây quý hiếm để bảo vệ sự đa dạng sinh học.

    d) "Chẩn đoán giới tính thai nhi sớm để lựa chọn giới tính" là vị phạm đạo đức sinh học và gây ra sự mất cân bằng tỉ lệ giới tính.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo