Luyện tập Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất dùng để khử độ chua của đất

    Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?

    Hướng dẫn:

     Vôi tôi (Ca(OH)2) có tính base được dùng để khử độ chua của đất. 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Thành phần gây nên màu đỏ của gạch và ngói

    Sau khi nung, gạch và ngói thường có màu đỏ, gây nên bởi thành phần nào có trong đất sét?

    Hướng dẫn:

    Màu đỏ của gạch là do Fe2O3 gây nên.

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức của calcium carbonate

    Thành phần chính của đá vôi là khoáng vật calcite tạo bởi calcium carbonate. Công thức của calcium carbonate là:

    Hướng dẫn:

    Công thức của calcium carbonate là CaCO3.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Ứng dụng không phải của CaO

    Ứng dụng nào sau đây không phải của CaO?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của CaO là sản xuất cao su.

     

  • Câu 5: Nhận biết
    Thứ tự các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm

    Công đoạn chính để sản xuất đồ gốm theo thứ tự lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Công đoạn chính để sản xuất đồ gốm theo thứ tự lần lượt là: 

    - Nghiền, phối trộn hỗn hợp nguyên liệu thành khối dẻo, tạo hình cho sản phẩm thô, sấy khô.

    - Nung sản phẩm thô ở nhiệt độ cao.

  • Câu 6: Nhận biết
    Ngành sản xuất không thuộc ngành công nghiệp silicate

    Công nghiệp silicate là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silicon. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp silicate?

    Hướng dẫn:

    Ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ) và xi măng từ nguyên liệu chính gồm các hợp chất của silicon trong tự nhiên được gọi là ngành công nghiệp silicate.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính hiệu suất phân hủy CaCO3

    Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3

    Hướng dẫn:

    Ta có: đá vôi chứa 80% CaCO3 ⇒ mCaCO3 = 0,8m.

    Gọi số mol CaCO3 phản ứng là a. Phương trình phản ứng:

          CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    mol:    a           →           a

    ⇒ 44a = m – 0,78m ⇒ a = 0,005m

    ⇒ H = \frac{100.0,005\mathrm m}{0,8\mathrm m}.100% = 62,5%

  • Câu 8: Nhận biết
    Nhiên liệu hóa thạch

    Nhiên liệu hóa thạch

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu hóa thạch là các chất được tạo thành bởi quá trình phân hủy xác sinh vật bị chôn vùi trong lòng đất hàng trăm triệu năm, chứa hàm lượng nguyên tố carbon cao.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Trên các miệng hố vôi mới tôi thường xuất hiện váng

    Trên các miệng hố vôi mới tôi thường xuất hiện váng là do:

    Hướng dẫn:

    Vôi tôi Ca(OH)2 khi để ngoài không khí, bề mặt sẽ tiếp xúc với khí carbon dioxide có trong không khí, xảy ra phản ứng tạo chất rắn không tan màu trắng là CaCO3 nên xuất hiện váng.

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

  • Câu 10: Nhận biết
    Khí phát thải vào khí quyển khi đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch

    Khi đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch luôn phát thải khí nào sau đây vào bầu khí quyển?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu hóa thạch như than, dầu mỏ, ... đều là các hydrocarbon nên trong thành phần chắc chắn chứa nguyên tố carbon. Vì vậy, khi đốt các nhiên liệu hóa thạch luôn phát thải khí carbon dioxide vào bầu khí quyển.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Khí khi cháy không gây ô nhiễm môi trường

    Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

    Hướng dẫn:

    Khí H2 khi đốt cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu hóa thạch

    Nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu hóa thạch?

    Hướng dẫn:

    Dầu mỏ là nhiên liệu hoá thạch.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất

    Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%.

    Hướng dẫn:

    6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

                                  106 gam →      478 gam

                                   mNa2CO3         120 kg

    ⇒ mNa2CO3 lí thuyết = \frac{106.120}{478}  = 26,611 kg 

    ⇒ mNa2CO3 thực tế = \frac{26,611.100\%}{\mathrm H\%} = \frac{26,611.100\%}{90\%} = 29,57 (kg)

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng sodium carbonate cần dùng

    Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg sodium carbonate với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

                                 106 gam  →  478 gam

                                      x        →    100 kg 

    \Rightarrow{\mathrm m}_{{\mathrm{Na}}_2{\mathrm{CO}}_3}=\frac{100.106}{478}=22,17\;\mathrm{kg}

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Con người đang thực hiện một số giải pháp để hạn chế việc khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch, như:

    Hướng dẫn:

    Con người đang thực hiện một số giải pháp để hạn chế việc khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch, như:

    - Sử dụng hydrogen, ethanol,... làm nhiên liệu để thay thế nhiên liệu hóa thạch.

    - Sử dụng năng lượng gió năng lượng mặt trời, năng lượng từ thủy điện để thay cho năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch.

    - Thu thêm một số loại thuế đối với những hàng hòa mà quá trình sản xuất chúng có sử dụng nhiên liệu hóa thạch (thuế carbon). Từ đó, góp phần hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo