Luyện tập Bài tập (Chủ đề 6) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm kết luận không đúng

    Kết luận nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Kim loại dẻo nhất là vàng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Phương pháp chung để tách các kim loại Na, Ca, Al

    Phương pháp chung để tách các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

    Hướng dẫn:

    Phương pháp chung để tác các kim loại có mức độ hoạt động hóa học mạnh như Na, Ca, Al,.. là điện phân nóng chảy.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng

    Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2FeCl3

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mCl2 = 32,5 – 11,2 = 21,3 (g)

  • Câu 4: Nhận biết
    Hàm lượng carbon trong gang

    Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm:

    Hướng dẫn:

    Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm từ 2% đến 5%.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Xác định kim loại R

    Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của R là 1 mol.

    Phương trình phản ứng:

            R + H2SO4 → RSO4 + H2

    mol: 1  →   1   →       1  →   1 

    mH2SO4 = nH2SO4.MH2SO4 = 1.98 = 98 (g)

    mdd H2SO4 = \frac{98}{\mathrm C\%} = 1000 (g)

    Khối lượng dung dịch sau là:

    mdd sau = mR + mdd H2SO4 – mH2 = R + 1000 – 1.2

    ⇒ mdd sau = R + 998 (g)

    Muối Y là: RSO4: 1 mol ⇒ mRSO4 = R + 96 g

    Nồng độ phần trăm của muối Y là:

    %mRSO4 = \frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{RSO}}_4}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{sau}}} .100% 

    \Rightarrow14,394\%=\frac{\mathrm R+96}{\mathrm R+998}.100\%

    ⇒ R ≈ 56 (Fe)

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng kẽm trước khi tham gia phản ứng

    Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CuO}}=\frac{1,6}{160}=0,01\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng

              Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    mol: 0,01  ←  0,01      →           0,01

    Khối lượng lá kẽm giảm = mZn phản ứng – mCu tạo thành 

    ⇒ 0,05%.mZn ban đầu = 65.0,01 – 64.0,01

    ⇒ mZn ban đầu = 20 (g)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính chất của hợp kim được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ

    Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?

    Hướng dẫn:

    Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sắt tác dụng được với dung dịch muối copper(II) sulfate.

    (b) Sắt không tác dụng được với dung dịch muối copper(II) nitrate.

    (c) Kẽm tác dụng được với dung dịch muối silver nitrate.

    (d) Bạc tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid.

    Dựa vào dãy hoạt động hoá học, tính số phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu đúng là: (a); (c).

    Phát biểu (b) sai vì sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hoá học nên đẩy được đồng ra khỏi muối.

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

    Phát biểu (d) sai vì bạc đứng sau hydrogen trong dãy hoạt động hoá học nên không tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid.

  • Câu 9: Nhận biết
    Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl

    Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

    Hướng dẫn:

    Au, Ag, Cu là các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại → không phản ứng được với dung dịch HCl.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X

    Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9,916 lít H2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{9,916}{24,79}=0,4\;(\mathrm{mol})

    Gọi số mol của Al và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là x, y. Ta có phương trình phản ứng:

            2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    mol:   x         →                    1,5x

           Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    mol:  y           →                  y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}27\mathrm x\;+\;24\mathrm y\;=\;7,8\\1,5\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,4\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y=0,1\end{array}ight.

    Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}\;=\;\frac{0,2.27}{7,8}.100\%\;=\;69,23\%

  • Câu 11: Nhận biết
    Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao

    Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao là

    Hướng dẫn:

    Khi kim loại Zn tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí H2.

    Zn + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ} ZnO + H2.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định hỗn hợp chất rắn T

    Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg, Pt và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn T không tan. Vậy T là

    Hướng dẫn:

    Các kim loại Al, Fe, Mg đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học → tác dụng với dung dịch HCl.

    Cu và Pt đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học → không tác dụng với dung dịch HCl → không tan.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Để tách hoàn toàn đồng ra khỏi 32 gam copper(II) oxide cần vừa đủ V lít khí CO (đkc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CuO}}=\frac{32}{80}=0,4\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

            CuO + CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Cu + CO2

    mol:    0,4           →        0,4

    ⇒ V = 0,4.24,79 = 9,916 (lít)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Dãy kim loại có mức độ hoạt động hoá học giảm dần

    Dãy kim loại nào sau đây có mức độ hoạt động hoá học giảm dần:

    Hướng dẫn:

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

  • Câu 15: Nhận biết
    Kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi

    Kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi nhờ

    Hướng dẫn:

    Kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi nhờ tính dẻo.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo