Kết luận nào sau đây không đúng?
Kim loại dẻo nhất là vàng.
Kết luận nào sau đây không đúng?
Kim loại dẻo nhất là vàng.
Phương pháp chung để tách các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Phương pháp chung để tác các kim loại có mức độ hoạt động hóa học mạnh như Na, Ca, Al,.. là điện phân nóng chảy.
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng là
Phương trình phản ứng:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCl2 = 32,5 – 11,2 = 21,3 (g)
Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm:
Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm từ 2% đến 5%.
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
Gọi số mol của R là 1 mol.
Phương trình phản ứng:
R + H2SO4 → RSO4 + H2↑
mol: 1 → 1 → 1 → 1
mH2SO4 = nH2SO4.MH2SO4 = 1.98 = 98 (g)
mdd H2SO4 = = 1000 (g)
Khối lượng dung dịch sau là:
mdd sau = mR + mdd H2SO4 – mH2 = R + 1000 – 1.2
⇒ mdd sau = R + 998 (g)
Muối Y là: RSO4: 1 mol ⇒ mRSO4 = R + 96 g
Nồng độ phần trăm của muối Y là:
%mRSO4 = .100%
⇒ R ≈ 56 (Fe)
Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là
Phương trình phản ứng
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
mol: 0,01 ← 0,01 → 0,01
Khối lượng lá kẽm giảm = mZn phản ứng – mCu tạo thành
⇒ 0,05%.mZn ban đầu = 65.0,01 – 64.0,01
⇒ mZn ban đầu = 20 (g)
Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?
Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sắt tác dụng được với dung dịch muối copper(II) sulfate.
(b) Sắt không tác dụng được với dung dịch muối copper(II) nitrate.
(c) Kẽm tác dụng được với dung dịch muối silver nitrate.
(d) Bạc tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid.
Dựa vào dãy hoạt động hoá học, tính số phát biểu đúng.
Các phát biểu đúng là: (a); (c).
Phát biểu (b) sai vì sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hoá học nên đẩy được đồng ra khỏi muối.
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Phát biểu (d) sai vì bạc đứng sau hydrogen trong dãy hoạt động hoá học nên không tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
Au, Ag, Cu là các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại → không phản ứng được với dung dịch HCl.
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9,916 lít H2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
Gọi số mol của Al và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là x, y. Ta có phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
mol: x → 1,5x
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
mol: y → y
Ta có hệ phương trình:
Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao là
Khi kim loại Zn tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí H2.
Zn + H2O ZnO + H2.
Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg, Pt và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn T không tan. Vậy T là
Các kim loại Al, Fe, Mg đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học → tác dụng với dung dịch HCl.
Cu và Pt đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học → không tác dụng với dung dịch HCl → không tan.
Để tách hoàn toàn đồng ra khỏi 32 gam copper(II) oxide cần vừa đủ V lít khí CO (đkc). Giá trị của V là
Phương trình phản ứng:
CuO + CO Cu + CO2
mol: 0,4 → 0,4
⇒ V = 0,4.24,79 = 9,916 (lít)
Dãy kim loại nào sau đây có mức độ hoạt động hoá học giảm dần:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
Kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi nhờ
Kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi nhờ tính dẻo.