Luyện tập Alkene CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm nhận xét sai

    Nhận xét nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Alkene là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.

  • Câu 2: Nhận biết
    Sản phẩm của phản ứng trùng hợp
    Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
    Hướng dẫn:

    Phản ứng trùng hợp ethylene:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p} (–CH2–CH2–)n

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn polyethylene (PE) với hiệu suất của phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p} (–CH2–CH2–)n

    Do hiệu suất của phản ứng bằng 80% nên:

    \mathrm m=\frac1{80\%}=1,25\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch bromine tham gia phản ứng
    Cho 14 gam ethylene vào dung dịch bromine thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng bromine tham gia phản ứng là 
    Hướng dẫn:

    Số mol của C2H4 là:

    nC2H4 = \frac{14}{28} = 0,5 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    mol:            0,5   ←   0,5

    Vậy khối lượng bromine tham gia phản ứng là:

    mBr2 = 0,5.160 = 80 gam.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điều chế khí X

    Trong phòng thí nghiệm, người ta đun ethylic alcohol với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

    Hướng dẫn:

    Trong phòng thí nghiệm, người ta đun ethylic aclcohol với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí ethylene (C2H4).

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất làm mất màu dung dịch Br2 và tham gia phản ứng trùng hợp

    Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch bromine, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

    Hướng dẫn:

    Chất vừa làm mất màu dung dịch bromine, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống ethylene).

    ⇒ Chất thỏa mãn là: CH2=CH–CH3.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định số đồng phân alkene có công thức C5H10

    Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân alkene?

    Hướng dẫn:

    Các công thức cấu tạo:

    CH2=CH–CH2–CH2–CH3

    CH3–CH=CH–CH2–CH3

    CH2=C(CH3)–CH2–CH3

    CH2=CH–CH(CH3)2

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính thành phần % thể tích của methane trong hỗn hợp

    Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít hỗn hợp A (đkc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 25 gam kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của methane trong hỗn hợp.

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm A}=\frac{4,958}{24,79}=0,2\;(\mathrm{mol}), {\mathrm n}_{{\mathrm{CaCO}}_3}=\frac{25}{100}=0,25\;(\mathrm{mol})

    Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp lần lượt là x và y.

    ⇒ x + y = 0,2                                           (1)

    Phương trình phản ứng:

           CH4 + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 + 2H2O

    mol:  x                      x

           C2H4 + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    mol:   y           →        2y

    Cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2, có CO2 tham gia phản ứng:

             CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    mol: x + 2y             →      x + 2y

    ⇒ nCO2 = nCaCO3 = x + 2y = 0,25           (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,15; y = 0,05

    \Rightarrow\%{\mathrm V}_{{\mathrm{CH}}_4}=\frac{0,15}{0,25}.100\%=60\%

  • Câu 9: Nhận biết
    Chất là alkene

    Chất nào sau đây là một alkene?

    Hướng dẫn:

    Alkene là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi.

    → Chất là alkene là CH2=CH2.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thể tích không khí cần dùng

    Đốt cháy V lít ethylene thu được 7,2 gam hơi nước. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đkc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}=\frac{7,2}{18}=0,4\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

           C2H4 + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    mol:             0,6       ←            0,4

    ⇒ VO2 = 0,6.24,79 = 14,874 (lít)

    Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên thể tích không khí cần dùng là:

    Vkk = \frac{\;14,874\;}{0,2} = 74,37 (lít)

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm thể tích của khí methane trong hỗn hợp
    Cho 7,437 lít hỗn hợp gồm methane và ethylene đi qua dung dịch bromine dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 2,479 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đkc. Thành phần phần trăm thể tích của khí ethylene trong hỗn hợp là
    Hướng dẫn:

    Khi cho hỗn hợp khí (gồm CH4 và C2H4) đi qua dung dịch bromine thì C2H4 sẽ phản ứng hết với dung dịch bromine, CH4 không tác dụng sẽ đi ra khỏi bình.

    ⇒ Thể tích của khí methane là 2,479 lít.

    ⇒ Thể tích của khí ethylene là 7,437 – 2,479 = 4,958 lít.

    \Rightarrow\%{\mathrm V}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}=\frac{4,958}{7,437}.100\%=66,67\%

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính chất hóa học của C2H4 và CH4 giống nhau

    Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là:

    Hướng dẫn:

    Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy sinh ra khí CO2 và nước.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Cách thu methane tinh khiết

    Khí methane có lẫn một lượng nhỏ khí ethylene. Để thu được methane tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

    Hướng dẫn:

    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bromine. Khí ethylene phản ứng với bromine bị giữ lại trong dung dịch.

    CH2=CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br.

    Khí methane không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được methane tinh khiết.

  • Câu 14: Nhận biết
    Ethylene ở điều kiện thường

    Ở điều kiện thường, ethylene là chất 

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, ethylene là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Ứng dụng không phải của ethylene

    Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của ethylene?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của ethylene là điều chế khí gas.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 22 lượt xem
Sắp xếp theo