Điện trở R của dây dẫn đặc trưng cho
Điện trở R của dây dẫn đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
Điện trở R của dây dẫn đặc trưng cho
Điện trở R của dây dẫn đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
Một dây điện trở có chiều dài 12 m và có điện trở là 36 Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2 m là
Cắt ngắn dây đi 2 m thì 10 m dây còn lại có điện trở:
R = = 30 Ω.
Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 2R1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn có giá trị lần lượt là I1 và I2 thì tỉ số là bao nhiêu?
Ta có:
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
Ta có:
Nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi:
Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.
Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12 V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8 A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
Áp dụng biểu thức định luật Ohm, ta có:
Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I′ = 0,8 A, ta suy ra điện trở khi đó:
⇒ Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 − 10 = 5 Ω
Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
Mỗi đoạn dây dẫn xác định có giá trị xác định. Giá trị này không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn mà chỉ phụ thuộc vào đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo điện trở?
Đơn vị đo điện trở là ôm (Ω).
Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ohm?
Hệ thức biểu thị định luật Ohm là:
Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng Wolfram (điện trở suất là 5,5.10−8 Ωm) điện trở 25 Ω, có tiết diện tròn bán kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này (lấy π = 3,14).
Tiết diện của dây dẫn:
S = πr2 = 3,14.(0,01.10−3)2 = 3,14.10−10 (m2)
Chiều dài của dây tóc:
Tìm bán kính một đoạn dây dẫn có điện trở 0,5 Ω, chiều dài 10 cm. Biết điện trở suất của chất làm dây là 5.10–6 Ωm.
Tiết diện dây dẫn là:
Ta có:
S = πr2 ⇒ r = =
≈ 0,564 (mm).
Đặt một hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2 A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Khi hiệu điện thế U1 = 12 V thì cường độ dòng điện là I1 = 2 A.
→ Khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,5 lần.
I2 = 1,5.I1 = 1,5.2 = 3 A.
Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100 Ω – 2 A). Câu nào sau đây là đúng về con số 2 A?
Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100Ω – 2A) thì 2 A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở.
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24 V thì cường độ dòng điện qua nó là:
Ta có, khi thay hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì điện trở dây dẫn là không thay đổi.
Áp dụng biểu thức định luật Ohm , ta có:
- Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U1 = 6 V thì:
- Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U2 = 24 V, khi đó:
Một dây nhôm dài l1 = 200 m, tiết diện S1 = 1 mm2 thì có điện trở R1 = 5,6 Ω. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S2 = 2 mm2 và điện trở R2 = 16,8 Ω thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?
Dây thứ nhất có: l1 = 200m, S1 = 1 mm2, R1 = 5,6 Ω.
Dây thứ hai có: l2 = ? m, S2 = 2 mm2, R2 = 16,8 Ω.
Ta chọn thêm dây thứ 3 cùng vật liệu với 2 dây trên sao cho có:
l3 = l1 = 200 m nhưng lại có tiết diện S3 = S2 = 2 mm2
Như vậy dây 1 và dây 3 có cùng vật liệu và chiều dài, khác tiết diện.
Lại có dây 2 và dây 3 có cùng vật liệu, cùng tiết diện, khác chiều dài.
→ l2 = 6l1 = 6.200 = 1200 m
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn có điện trở R = 6 Ω là 0,6 A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: