Luyện tập Đoạn mạch nối tiếp CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Đặc điểm không có của đoạn mạch nối tiếp

    Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở thì có thể là mạch rẽ nhánh, phân nhánh → đó không phải là mạch nối tiếp.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định hệ thức không đúng

    Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \frac{{\mathrm U}_1}{{\mathrm U}_2}=\frac{{\mathrm I}_1.{\mathrm R}_1}{{\mathrm I}_2.{\mathrm R}_2}=\frac{{\mathrm R}_1}{{\mathrm R}_2}.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn phương án sai

    Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16 Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai?

    Hướng dẫn:

    - Chỉ dùng 8 điện trở loại 2 Ω ⇒ Điện trở tương đương là: R = 16 Ω.

    - Chỉ dùng 4 điện trở loại 4 Ω ⇒ Điện trở tương đương là: R = 16 Ω.

    - Dùng 1 điện trở 4 Ω và 6 điện trở 2 Ω ⇒ Điện trở tương đương là: R = 4 + 6.2 = 16 Ω.

    - Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω ⇒ Điện trở tương đương là: R = 2.4 + 2.2 = 12 Ω.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chỉ số của ampe kế khi công tắc K đóng

    Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như hình sau, trong đó các điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?

    Hướng dẫn:

    Khi công tắc K mở mạch gồm R1 nối tiếp R2 nối tiếp ampe kế nên điện trở tương đương của mạch là R = R1 + R2 = 9 nên số chỉ của ampe kế là:

    \mathrm I=\frac{\mathrm U}{\mathrm R}=\frac{\mathrm U}9

    Khi công tắc K đóng thì R2 bị đấu tắt, mạch chỉ còn (R1 nối tiếp ampe kế) nên điện trở tương đương của mạch là R = R1 = 3 nên số chỉ của ampe kế là: \mathrm I'=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_1}=\frac{\mathrm U}3.

    \frac{\mathrm I'}{\mathrm I}=\frac{\displaystyle\frac{\mathrm U}3}{\displaystyle\frac{\mathrm U}9}=3 nên số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn thông tin sai

    Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4 A. Thông tin nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp nên: I1 = I2 = 4 A.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch

    Cho hai điện trở, R1 = 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2 A và R2 = 40 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2

    Hướng dẫn:

    Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.

    Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:

    Imax = I2 max = 1,5 A.

    Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω

    Vậy hiệu điện thế tối đa là: Umax = Imax.R = 1,5.60 = 90 V.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính R2 và R3

    Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I2 = \frac{{\mathrm I}}3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I3 = \frac{\mathrm I}8. Cho biết R1 = 3 Ω, tính R2 và R3.

    Hướng dẫn:

    Khi K ở vị trí 1: mạch điện chỉ có R1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

    {\mathrm I}_1=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_1}=\frac{\mathrm U}3=\mathrm I\;\;\;\;\;\;(1)

    Khi K ở vị trí số 2: mạch điện có R2 nối tiếp R1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế lúc này là:

    {\mathrm I}_2=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_{12}}=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_1+{\mathrm R}_2}=\frac{\mathrm U}{3+{\mathrm R}_2}=\frac{\mathrm I}3\;\;\;\;\;\;(2)

    Khi K ở vị trí số 3: mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 ghép nối tiếp và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

    {\mathrm I}_3=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_{123}}=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_1+{\mathrm R}_2+{\mathrm R}_3}=\frac{\mathrm U}{3+{\mathrm R}_2+{\mathrm R}_3}=\frac{\mathrm I}8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(3)

    Từ (1) và (2) ta có: I1 = 3I2.

    \Rightarrow \frac{\mathrm U}3=3.\frac{\mathrm U}{3+{\mathrm R}_2}\Rightarrow{\mathrm R}_2=6 \mathrm Ω

    Từ (1) và (3) ta có: I1 = 8I3.

    \Rightarrow \frac{\mathrm U}3=9.\frac{\mathrm U}{3+{\mathrm R}_2+{\mathrm R}_3}=9.\frac{\mathrm U}{3+6+{\mathrm R}_3}

    ⇒ R3 = 15 Ω.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

    Hướng dẫn:

     Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +…+ Un.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch

    Đặt hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 80 Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

    R = R1 + R2 = 40 + 80 = 120 Ω

    Cường độ dòng điện chạy qua mạch này là:

    \mathrm I\;=\;\frac{\mathrm U}{\mathrm R}=\frac{12}{120}=0,1\;\mathrm A

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

    Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3 V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Vì hai điện trở mắc nối tiếp với nhau nên ta có:

    \frac{{\mathrm U}_1}{{\mathrm R}_1}=\frac{{\mathrm U}_2}{{\mathrm R}_2}\Leftrightarrow\frac{{\mathrm U}_2}{{\mathrm U}_1}=\frac{{\mathrm R}_2}{{\mathrm R}_1}=\frac{1,5{\mathrm R}_1}{{\mathrm R}_1}=1,5

    ⇒ U2 = 1,5U1 = 1,5.3 = 4,5 V

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = U1 + U2 = 3 + 4,5 = 7,5 V.

  • Câu 11: Nhận biết
    Biểu thức xác định điện trở tương đương của đoạn mạch

    Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp?

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:

    R = R1 + R2

  • Câu 12: Nhận biết
    Xác định biểu thức đúng

    Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:

    Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 = … = In.

  • Câu 13: Vận dụng
    Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn

    Cho hai bóng đèn loại 12 V − 1 A và 12 V − 0,8 A. Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24 V. Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn.

    Hướng dẫn:

    Điện trở của mỗi bóng đèn là:

    {\mathrm R}_1=\frac{{\mathrm U}_1}{{\mathrm I}_1}=\frac{12}1=12\;\mathrm\Omega

    {\mathrm R}_2=\frac{{\mathrm U}_2}{{\mathrm I}_2}=\frac{12}{0,8}=15\;\mathrm\Omega

    - Điện trở tương đương của đoạn mạch R12 = R1 + R2 = 27 Ω

    - Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là: \mathrm I=\frac{\mathrm U}{{\mathrm R}_{12}}=\frac{24}{27}=\frac89\;\mathrm\Omega

    - Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn

    Đèn 1 ta có I < I1 nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường.

    Đèn 2 ta có I > I2 nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính giá trị điện trở tương đương R12

    Cho hai điện trở R1 = 24 Ω, R2 = 16 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị

    Hướng dẫn:

    Ta có điện trở tương đương R12 của đoạn mạch:

    R12 = R1 + R2 = 24 + 16 = 40 Ω

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định R2

    Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75 V, UAC = 37,5 V, UBE = 67,5 V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5 A. Điện trở R2 có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Điện trở của đoạn mạch:

    {\mathrm R}_{\mathrm{AC}}=\frac{{\mathrm U}_{\mathrm{AC}}}{\mathrm I}=\frac{37,5}{1,5}\;=\;25 \Omega

    {\mathrm R}_{\mathrm{AE}}=\frac{{\mathrm U}_{\mathrm{AE}}}{\mathrm I}=\frac{75}{1,5}=50 \Omega

    {\mathrm R}_{\mathrm{BE}}=\frac{{\mathrm U}_{\mathrm{BE}}}{\mathrm I}=\frac{67,5}{1,5} =45 \Omega

    Mà:  \left\{\begin{array}{l}{\mathrm R}_{\mathrm{AE}}={\mathrm R}_1+{\mathrm R}_2+{\mathrm R}_3=50\Omega \\{\mathrm R}_{\mathrm{AC}}={\mathrm R}_1+{\mathrm R}_2=25\Omega \\{\mathrm R}_{\mathrm{BE}}={\mathrm R}_2+{\mathrm R}_3=45\Omega \end{array}ight.

    Suy ra: R1 = 5 Ω; R2 = 20 Ω; R3 = 45 Ω.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo