Luyện tập Ethylic alcohol CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số chất phản ứng được với Na

    Số chất trong các chất sau đây phản ứng được với Na là

    (a) CH3–OH

    (b) CH3–CH2–CH3

    (c) CH3–CH2–CH2–OH

    (d) H2O

    (e) CH2=CH2

    Hướng dẫn:

    Các chất phản ứng được với Na là (a), (c) và (d).

    Phương trình hóa học:

    2CH3–OH + 2Na → 2CH3–ONa + H2

    2CH3–CH2–CH2–OH + 2Na → 2CH3–CH2–CH2–ONa + H2

    2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định độ cồn của hỗn hợp

    Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 900 mL ethylic alcohol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là

    Hướng dẫn:

    Độ cồn là số mililít ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20oC.

    → Độ cồn là: \frac{900}{1000}.100 = 90o

  • Câu 3: Nhận biết
    Nhóm gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol

    Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm –OH gây nên tính chất đặc trưng của nó.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong phân tử ethylic alcohol có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử carbon mà liên kết với nguyên tử O, tạo thành nhóm –OH.

    (2) Ethylic alcohol tác dụng với Na giải phóng khí CO2.

    (3) Ethylic alcohol cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

    (4) Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu (1), (3) đúng.

    (2) Ethylic alcohol tác dụng với Na giải phóng khí H2.

    (4) Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.

  • Câu 5: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của ethylic alcohol

    Ứng dụng nào sau đây không phải của ethylic alcohol?

    Hướng dẫn:

    Ethylic alcohol không phải là nguyên liệu sản xuất chất dẻo.

  • Câu 6: Nhận biết
    Trong 100 ml dung dịch ethylic alcohol 40°

    Trong 100 ml dung dịch ethylic alcohol 40° có chứa

    Hướng dẫn:

    Trong 100 ml dung dịch ethylic alcohol 40° có chứa 40 ml ethylic alcohol nguyên chất và 60 ml nước.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Lên men hoàn toàn m gam glucose (C6H12O6) thành ethylic acolhol theo phản ứng sau:

    C6H12O6 \xrightarrow{enzyme} 2C2H5OH + 2CO2

    Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nCaCO3 = \frac{40}{100} = 0,4 mol.

          C6H12O6 \xrightarrow{enzyme} 2C2H5OH + 2CO2

    mol:     x               →                        2x

    Cho CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư:

          CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    mol: 2x              →            2x

    ⇒ 2x = 0,4 (mol)

    ⇒ x = 0,2 (mol)

    Mà H = 75% ⇒ nC6H12O6 = \frac{0,2}{75\%} = \frac4{15} (mol)

    ⇒ m = \frac4{15}.180 = 48 gam 

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm nhận xét sai

    Nhận xét nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Ethylic alcohol nhẹ hơn nước.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính thể tích khí H2 thoát ra

    Cho 23 gam ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với potassium dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đkc) là

    Hướng dẫn:

    nC2H5OH = \frac{23}{46} = 0,5 (mol)

           C2H5OH + K → C2H5ONa + \frac12H2

    mol:  0,5               →                   0,25

    Vậy Vkhí = 0,25.24,79 = 6,1975 lít.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thể tích khí oxygen cần dùng

    Thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethylic alcohol nguyên chất là

    Hướng dẫn:

    nC2H5OH = \frac{13,8}{46} = 0,3 (mol)

         C2H5OH + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2 + 3H2O

    mol: 0,3   →   0,9

    ⇒ VO2 = 0,9.24,79 = 22,311 (lít)

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol

    Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là CH3–CH2–OH.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính thể tích C2H5OH có trong lượng xăng

    Xăng E5 chứa 5% thể tích C2H5OH hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích C2H5OH có trong lượng xăng trên là

    Hướng dẫn:

    Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là: 

    5%.2 = 0,1 (L) = 100 (mL)

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính nhiệt lượng tỏa ra

    Ethylic alcohol được sử dụng làm nhiên liệu và khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt. Biết 1 mol ethylic alcohol cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 368 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol.

    Hướng dẫn:

    nethylic alcohol = \frac{9,2}{46} = 0,2 (mol)

    Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol là:

    Q = 0,2.1368 = 273,6 kJ

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng

    Cho 12,395 lít khí ethylene (ở đkc) tác dụng với nước có sulfuric acid đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam ethylic alcohol. Hiệu suất phản ứng là

    Hướng dẫn:

    nethylene = \frac{12,395}{24,79} = 0,5 (mol)

           CH2=CH2 + H2O \xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{\mathrm{xt}} C2H5OH 

    mol:    0,5           →              0,5

    Khối lượng ethylic alcohol thu được theo lý thuyết là:

    mC2H5OH lt = 0,5.46 = 23 gam.

    Hiệu suất phản ứng là:

    \mathrm H=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;\mathrm{tt}}}{{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;\mathrm{lt}}}.100\%=\frac{9,2}{23}.100\%=40\%

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tỉ lệ mol nCO2 : nH2O thu được khi đốt cháy ethylic alcohol

    Khi đốt cháy hoàn toàn ethylic alcohol, thu được tỉ lệ mol nCO2 : nH2O

    Hướng dẫn:

    Phương trình đốt cháy ethylic alcohol:

    C2H5OH + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2 + 3H2O

    Vậy tỉ lệ nCO2 : nH2O = 2 : 3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo