Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?
Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm –OH gây nên tính chất đặc trưng của nó.
Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?
Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm –OH gây nên tính chất đặc trưng của nó.
Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là
Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là CH3–CH2–OH.
Lên men hoàn toàn m gam glucose (C6H12O6) thành ethylic acolhol theo phản ứng sau:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
nCaCO3 = = 0,4 mol.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
mol: x → 2x
Cho CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
mol: 2x → 2x
⇒ 2x = 0,4 (mol)
⇒ x = 0,2 (mol)
Mà H = 75% ⇒ nC6H12O6 = =
(mol)
⇒ m = .180 = 48 gam
Nhận xét nào sau đây là sai?
Ethylic alcohol nhẹ hơn nước.
Số chất trong các chất sau đây phản ứng được với Na là
(a) CH3–OH
(b) CH3–CH2–CH3
(c) CH3–CH2–CH2–OH
(d) H2O
(e) CH2=CH2
Các chất phản ứng được với Na là (a), (c) và (d).
Phương trình hóa học:
2CH3–OH + 2Na → 2CH3–ONa + H2
2CH3–CH2–CH2–OH + 2Na → 2CH3–CH2–CH2–ONa + H2
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
Xăng E5 chứa 5% thể tích C2H5OH hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích C2H5OH có trong lượng xăng trên là
Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là:
5%.2 = 0,1 (L) = 100 (mL)
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 900 mL ethylic alcohol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
Độ cồn là số mililít ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20oC.
→ Độ cồn là: .100 = 90o
Ứng dụng nào sau đây không phải của ethylic alcohol?
Ethylic alcohol không phải là nguyên liệu sản xuất chất dẻo.
Ethylic alcohol được sử dụng làm nhiên liệu và khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt. Biết 1 mol ethylic alcohol cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 368 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol.
nethylic alcohol = = 0,2 (mol)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol là:
Q = 0,2.1368 = 273,6 kJ
Thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethylic alcohol nguyên chất là
nC2H5OH = = 0,3 (mol)
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
mol: 0,3 → 0,9
⇒ VO2 = 0,9.24,79 = 22,311 (lít)
Khi đốt cháy hoàn toàn ethylic alcohol, thu được tỉ lệ mol nCO2 : nH2O là
Phương trình đốt cháy ethylic alcohol:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
Vậy tỉ lệ nCO2 : nH2O = 2 : 3
Cho 12,395 lít khí ethylene (ở đkc) tác dụng với nước có sulfuric acid đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam ethylic alcohol. Hiệu suất phản ứng là
nethylene = = 0,5 (mol)
CH2=CH2 + H2O C2H5OH
mol: 0,5 → 0,5
Khối lượng ethylic alcohol thu được theo lý thuyết là:
mC2H5OH lt = 0,5.46 = 23 gam.
Hiệu suất phản ứng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử ethylic alcohol có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử carbon mà liên kết với nguyên tử O, tạo thành nhóm –OH.
(2) Ethylic alcohol tác dụng với Na giải phóng khí CO2.
(3) Ethylic alcohol cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
(4) Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu (1), (3) đúng.
(2) Ethylic alcohol tác dụng với Na giải phóng khí H2.
(4) Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
Cho 23 gam ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với potassium dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đkc) là
nC2H5OH = = 0,5 (mol)
C2H5OH + K → C2H5ONa + H2
mol: 0,5 → 0,25
Vậy Vkhí = 0,25.24,79 = 6,1975 lít.
Trong 100 ml dung dịch ethylic alcohol 40° có chứa
Trong 100 ml dung dịch ethylic alcohol 40° có chứa 40 ml ethylic alcohol nguyên chất và 60 ml nước.