Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2
Kết luận nào sau đây đúng?
Ta có các quá trình:
Na → Na+ + 1e
Cl + 1e → Cl−
Vậy mỗi nguyên tử Ca cho 2 electron, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.
Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2
Kết luận nào sau đây đúng?
Ta có các quá trình:
Na → Na+ + 1e
Cl + 1e → Cl−
Vậy mỗi nguyên tử Ca cho 2 electron, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.
Do có tính hấp phụ cao, nên than hoạt tính được dùng làm
Than hoạt tính có tính hấp phụ cao được dùng trong sản xuất mặt nạ phòng hơi độc, chất khử màu, khử mùi.
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam C thì thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đkc là
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
mol: 0,2 → 0,2
⇒ VCO2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố
Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố carbon.
Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của phi kim?
Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba thể: rắn (lưu huỳnh), lỏng (bromine), khí (nitrogen, oxygen,...).
Cho một luồng khí chlorine dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Kim loại đó là
Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M.
Phương trình hoá học :
2M + Cl2 2MCl
mol: →
⇒ .(M + 35,5) = 23,4
⇒ M = 23
Vậy kim loại M là kim loại sodium (Na).
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 3,2 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là
Phương trình phản ứng:
Mg + S MgS
nMg = = 0,2 (mol); nS = = 0,1 (mol) ⇒ Mg dư
Ta thấy chất rắn sau phản ứng gồm: MgS (0,1 mol) và Mg dư (0,2 – 0,1 = 0,1 mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
mol: 0,1 → 0,1
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S↑
mol: 0,1 → 0,1
⇒ V = 0,2.24,79 = 4,958 (lít)
Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron để trở thành
Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron để trở thành ion dương.
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hydrogen. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hydrogen trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Gọi phi kim cần tìm là X → hợp chất hydrogen của X là: XH3
Phần trăm khối lượng của hydrogen trong hợp chất là 17,65% nên:
⇒ X = 14
Vậy X là nitrogen (N).
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxygen dư, người ta thu được 16 g oxide (RO). Khối lượng oxyen cần dùng là:
Phương trình hóa học:
2R + O2 2RO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mR + mO2 = mRO
⇒ mO2 = mRO − mR = 16 − 9,6 = 6,4 (gam)
Oxygen tác dụng với dãy các chất nào sau đây để tạo ra oxide acid?
S, P, Si, C là các phi kim khi tác dụng với oxygen tạo thành oxide acid.
Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?
Cl2 không được dùng để sát trùng vết thương trong y tế.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm có Al, Zn trong 12,395 lít khí Cl2 vừa đủ thu được 53,9 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
nCl2 = = 0,5 (mol)
Gọi số mol của Al, Zn trong X lần lượt là x, y (mol). Ta có:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
mol: x → 3/2x → x
Zn + Cl2 ZnCl2
mol: y → y → y
Ta có hệ phương trình:
⇒ m = 0,2.27 + 0,2.65 = 18,4 (g)
Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh?
Ứng dụng của lưu huỳnh:
- Dùng để sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp.
- Dùng để lưu hóa cao su.
- Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu,...
Tính chất vật lí nào sau đây không đúng khi nói về khí chlorine?
Tính chất vật lí của chlorine:
- Là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, độc.
- Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như benzene, ethanol.