Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Một số kim loại như Cu, Ag, Au,... không tác dụng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,...).
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Một số kim loại như Cu, Ag, Au,... không tác dụng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,...).
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Li.
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5 M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã dùng là
;
Phương trình hóa học:
Fe + S → FeS
mol: 0,05 ← 0,05 → 0,05
Vậy sau phản ứng rắn A thu được gồm: FeS: 0,05 (mol); Fe dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Rắn A + dung dịch HCl có phản ứng:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
mol: 0,05 → 0,1
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
mol: 0,05 → 0,1
⇒ nHCl p/ư = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
Trong các kim loại sau, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg) ở –38,8oC và cao nhất là tungsten (W) ở 387,0oC.
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxide phải dùng một lượng oxygen bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?
Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng là R và có hoá trị là x (x = 1, 2, 3, 4).
Phương trình hóa học:
4R + xO2 2R2Ox
mol: x →
Ta có khối lượng oxygen cần dùng bằng 40% lượng kim loại nên:
Ta có bảng sau:
x | 1 | 2 | 3 |
R | 20 (loại) | 40 (Ca) | 60 (loại) |
Vậy R là calcium (Ca).
Kim loại cứng nhất là
Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Cho 4,6 gam potassium tác dụng hoàn toàn với 35,6 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
mol: 0,2 → 0,2 → 0,1
Khối lượng dung dịch thu được là:
m(dung dịch) = mNa + mH2O – mH2 = 4,6 + 35,6 – 0,1.2 = 40 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH tạo thành là:
Kim loại được rèn, kéo dài thành sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau do có tính chất nào sau đây?
Nhờ tính dẻo nên kim loại có thể rèn, kéo dài sợi, dát mỏng.
Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (↓ trắng xanh) + 2NaCl
4Fe(OH)2↓ + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ)
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân vì thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh tạo thành chất mới không bay hơi và dễ thu gom.
Nung 6,4 g Cu ngoài không khí thu được 6,4 g CuO. Hiệu suất phản ứng là:
2Cu + O2 → 2CuO
mol: 0,1 → 0,1
Khối lượng CuO theo lý thuyết tạo thành là:
mCuO = 0,1.80 = 8 gam.
Hiệu suất phản ứng (tính theo CuO) là:
Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al,...
Cho 13 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí thu được từ phản ứng ở đkc là
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mol: 0,2 → 0,2
⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (lít)
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Theo bài ra ta có:
mCu = 1.64 = 64 (g)
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
mol: 0,15 ← 0,15
⇒ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam