Benzene là một hydrocarbon thơm có công thức phân tử C6H6. Các nguyên tử carbon trong phân tử benzene liên kết với nhau thành một vòng kín có hình lục giác đều. Các nguyên tử carbon và hydrogen trong phân tử benzene đều nằm trên cùng một mặt phẳng.
Mô hình phân tử benzene
Có thể biểu diễn công thức cấu tạo của benzene bằng một trong ba công thức sau:
Những hydrocacbon trong phân tử chứa vòng benzene được gọi là các hydrocarbon thơm hay arene.
Benzene (C6H6) và các hydrocarbon thơm khác như toluene (C7H8), xylene (C8H10), ... tạo thành dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n-6 (n ≥ 6).
Ví dụ: toluene (C6H5CH3); xylene (C6H4(CH3)2), …
Khi có hai nhóm thế trên vòng benzene, vị trí của chúng được chỉ ra bằng các chữ số 1,2; 1,3 hay 1,4 hoặc bằng các chữ cái tương ứng là o (ortho), m (meta) hay p (para).
Tên gọi của một số hydrocarbon thơm:
Công thức phân tử | Công thức cấu tạo | Tên thông thường | Tên hệ thống |
C6H6 | benzene | benzene | |
C7H8 | toluene | methylbenzene | |
C8H10 | - | ethylbenzene | |
C8H10 | o-xylene | 1,2-dimethylbenzene | |
C8H10 | m-xylene | 1,3-dimethylbenzene | |
C8H10 | p-xylene | 1,4-dimethylbenzene |
Một số biểu tượng cảnh báo nguy hiểm trên nhãn chai benzene
Các hydrocarbon thơm trong dãy đồng đẳng của benzene thể hiện tính chất hoá học của vòng thơm và tính chất của mạch nhánh alkyl.
Vòng benzene có đặc điểm khó tham gia vào phản ứng cộng, bền với tác nhân oxi hoá và có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
a) Phản ứng thế
Phản ứng thế halide:
Ví dụ:
Ví dụ:
Phản ứng nitro hóa:
Ví dụ:
Quy tắc chung: Phản ứng thế nguyên tử H ở vòng thơm của các alkylbenzene dễ hơn benzene, ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para so với nhóm alkyl.
b) Phản ứng cộng
Phản ứng cộng vào vòng benzene xảy ra trong điều kiện khắc nghiệt: nhiệt độ cao, áp suất cao, chiếu tia tử ngoại.
Cộng hydrogen:
Ví dụ:
Cộng chlorine:
a) Phản ứng oxi hóa mạch nhánh alkyl
Trong môi trường acid, phản ứng xảy ra dễ dàng hơn tạo benzoic acid:
5C6H5CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O
b) Phản ứng cháy
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn hydrocarbon thơm (phản ứng cháy) tỏa nhiều nhiệt:
Ví dụ:
Nhiều hydrocarbon thơm thu được từ quá trình chưng cất than đá hay dầu mỏ. Ngoài ra, chúng có thể được điều chế từ phản ứng reforming alkane trong dầu mỏ:
Ví dụ:
2. Ứng dụng