Luyện tập Dẫn xuất halogen

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm công thức phân tử của A

    Khi thủy phân dẫn xuất monochloro A của một alkane thu được ancol B. Tỉ khối hơi của A so với B xấp xỉ bằng 1,308. Công thức phân tử của A là:

    Hướng dẫn:

    Vì X là dẫn xuất monochloro của alkane nên gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1Cl.

    CnH2n+1Cl  \xrightarrow{OH^-,\;t^\circ} CnH2n+1OH

    {\mathrm d}_{\mathrm A/\mathrm B}\;=\;\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}{{\mathrm M}_{\mathrm B}}\;=\;\frac{14\mathrm n+36,5}{14\mathrm n+18}\;=\;1,308

    \Rightarrow n = 3

    Vậy X là C3H7Cl.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số công thức cấu tạo của C4H9Cl

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H9Cl là

    Hướng dẫn:

    Số công thức cấu tạo có thể có là:

    CH3 -CH2-CH2-CH2Cl, CH3-CH2-CH(Cl)-CH3, (CH3)2CH-CH2Cl, (CH3)3C-Cl.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng

    Đun sôi 7,85 gam isopropyl chloride trong NaOH/C2H5OH  dư thu được một alkene. Cho alkene này qua dung dịch chứa 24 gam bromine, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm tiếp dung dịch KI đến dư thì thấy có 1,4 mol KI đã phản ứng. Hiệu suất của phản ứng tạo alkene ban đầu là:

    Hướng dẫn:

    nC3H7Cl bđ = 0,1 mol; nBr2 bđ = 0,15 mol

    Gọi số isopropyl phản ứng là x:

    C3H7Cl + NaOH \xrightarrow{C_2H_5OH,\;t^\circ} C3H6 + NaCl + H2O

    x                         →                    x

    C3H6 + Br2 → C3H6Br2

    x     →   x

    Br2    +   2KI →    2KBr   +   I2

    0,07 ← 0,14

    nBr2 pư = 0,15 – 0,07 = 0,08 mol

    \Rightarrow x = nBr2 pư = 0,08 mol

    Hiệu suất phản ứng:

    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_7\mathrm{Cl}\;\mathrm{pư}}}{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_7\mathrm{Cl}\;\mathrm{bđ}}}\;=\;\frac{0,08}{0,1}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm công thức phân tử của Y

    Đun nóng 13,875 gam một alkyl chloride Y với dung dịch NaOH dư, acid hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là :

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của Y là CnH2n+1Cl:

    Phương trình tổng quát

    CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl

    Sản phẩm thu được sau khi axit hóa gồm: CnH2n+1OH, NaCl.

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    {\mathrm n}_{\mathrm{AgCl}}\;=\;\frac{21,525}{108+35,5}\;=\;0,15\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nNaCl = nCnH2n+1Cl = 0,15 mol

    \Rightarrow MCnH2n+1Cl = 13,875:0,15 = 92,5 (g/mol)

    \Rightarrow 14n + 36,5 = 92,5 → n = 4

    Vậy công thức phân tử của Y là C4H9Cl

  • Câu 5: Nhận biết
    Tổng hợp PVC

    Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

    Hướng dẫn:

    Từ vinyl chloride (CH2=CH-Cl) tổng hợp được poly(vinyl chlodide) (nhựa PVC) để làm ống nước, vỏ bọc dây điện, vải giả da,...

  • Câu 6: Nhận biết
    Các loại đồng phân dẫn xuất halogen

    Đồng phân dẫn xuất halogen gồm:

    Hướng dẫn:

    Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon giống như hydrocarbon. Ngoài ra, dẫn xuất halogen còn có đồng phân vị trí nhóm chức (vị trí các nguyên tử halogen).

  • Câu 7: Nhận biết
    Dẫn xuất không có đồng phân hình học

    Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện có đồng phân hình học:

    + Phân tử có liên kết đôi.

    + Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    \Rightarrow Chất không có đồng phân hình học là CH2=CH-CH2F.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Dãy sắp xếp các chất có nhiệt độ sôi tăng dần

    Cho các chất: CH3CH2CH2Cl; CH3CH2Cl; CH3Cl; CH3CH2CH2CH2Cl

    Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự:

    Gợi ý:

     Các chất cùng loại có khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính thể tích khí

    Đun nóng 41,1 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí X gồm hai alkene trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

    Hướng dẫn:

    nC4H9Br = 0,3 mol

    CH3CHBrCH2CH3 \xrightarrow{C_2H_5OH/KOH,\;t^\circ} CH2=CHCH2CH3 (spc) và CH3CH=CHCH3 (spp)

    Đốt X:

    nX = nC4H9Br = 0,3 mol

    C4H8 + 6O2 \xrightarrow{t^\circ} 4CO2 + 4H2O

    0,3         →         1,2

    \Rightarrow VCO2 = 1,2.22,4 = 26,88 lít.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm sản phẩm chính của phản ứng tách

    Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane là

    Hướng dẫn:

    Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    CH3-CHCl-CH2-CH3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH3-CH=CH-CH3

  • Câu 11: Nhận biết
    Ứng dụng

    Ứng dụng nào sau đây không còn được sử dụng?

    Gợi ý:

    Freon khá trơ về mặt hóa học, trước đây được sử dụng nhiều trong công nghệ làm lạnh (điều hòa, tủ lạnh,...) và tác nhân tạo bọt trong các polymer xốp. Tuy nhiên, khi thải ra môi trường không khí, chúng có thể khuếch tán đến tầng đối lưu và dưới tác động của ánh sáng mặt trời, tạo ra các gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone và gây ra hiệu ứng nhà kính. 

    Để bảo vệ tầng ozone, hiện nay trong công nghệ làm lạnh, người ta đã thay thế các hợp chất CFC bằng các hợp chất hydrofluorocarbon (HFC).

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất không phải dẫn xuất halogen

    Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Gợi ý:

    Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính x

    Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

    Hướng dẫn:

    nC3H7Cl = 15,7/78,5 = 0,2 (mol)

           C3H7Cl \xrightarrow{\mathrm{KOH}/{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH},\;\mathrm t^\circ} C3H6 + HCl

    mol: 0,2  →                            0,2         

           C3H6 + Br2 → C3H6Br2

    mol:   0,2 →                0,2

    \Rightarrow x = 0,2.160.80% = 25,6 gam.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tìm CTPT của A

    Một chất hữu cơ A có phần trăm khối lượng của C, H, C lần lượt là 14,28%; 1,19%; 84,53%. Công thức phân tử của A là:

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm C}\;:\;{\mathrm n}_{\mathrm H}\;\;:\;{\mathrm n}_{\mathrm{Cl}}\;=\;\frac{14,28}{12}\;:\;\frac{1,19}1\;:\;\frac{84,53}{35,5}\;=\;1\;:\;1\;:\;2

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của A là CHCl2

    Gọi công thức phân tử của A là (CHCl2)n.

    A có độ bất bão hòa:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;\mathrm n\;-\;2\mathrm n}2\;=\;\frac{2\;-\;\mathrm n}2\;\geq\;0

    \Rightarrow n \leq 2, vậy n = 2 (thõa mãn)

    \Rightarrow Công thức phân tử của A là C2H2Cl4.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định các chất X, Y

    Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 \xrightarrow{1500^\circ C} X \xrightarrow{\mathrm{HCl}} Y \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ,\;\mathrm p} PVC. Trong đó, X và Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Y trùng hợp tạo thành PVC \Rightarrow Y là CH2 = CHCl.

    CH4 \xrightarrow{1500^\circ C} X \Rightarrow X là C2H2.

    Phương trình hóa học:

    2CH4 \xrightarrow{1500^\circ C} CH ≡ CH + 3H2

    CH ≡ CH + HCl \xrightarrow{\mathrm{HCl}} CH2 = CHCl

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo