Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách
Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách cho muối ammonium tác dụng với kiềm.
Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách
Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách cho muối ammonium tác dụng với kiềm.
Khí N2O là sản phẩm của nhiệt phân muối
Phương trình nhiệt phân
2KNO3 2KNO2 + O2
NH4NO3 N2O + H2O
NH4NO2 N2 + H2O
2Zn(NO3)2 2ZnO + 4NO2 + O2.
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
Phương trình phản ứng
FeCl3 + 3NH3 +3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl
Fe(OH)3 là kết tủa màu đỏ nầu, không bị tan trong NH3.
Tính chất hóa học của NH3 là
Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là tính base yếu và tính khử.
Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội
Al, Cr, Fe bị thụ đọng trong HNO3 đặc nguội.
Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại?
Nhiệt phân muối nitrate của kim loại yếu thì thu được kim loại
AgNO3, Hg(NO3)2.
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3, thu được sản phẩm khử X. X không thể là chất nào sau đây:
N2O5 là oxit cao nhất của nitơ, số oxi hóa +5 nên không thể tạo ra khi cho kim loại tác dụng với HNO3.
Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là
Gọi nNaNO3 = a mol; nCu(NO3)2 = b mol
=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
a → 0,5a
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
b → 2b → 0,5b
Hấp thụ khí vào nước:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
=> nkhí còn lại = 0,5a = 0,05 => a = 0,1
Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1
=> mCu(NO3)2 = 0,1.188 = 18,8 gam.
Dãy muối nitrate nào trong 4 dãy dưới đây khi bị nung nóng phân hủy cho muối nitrit và oxygen?
Khi nhiệt phân muối nitrate M(NO3)n
Nếu M là (K, ..., Ca) thì nhiệt phân thu được muối M(NO3)n và O2
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là HCl, O2, Cl2, FeCl3.
Phương trình hóa học:
NH3 + HCl ⟶ NH4Cl
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
3NH3 + FeCl3 + 3H2O ⟶ Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl
NH3 không phản ứng với FeO, KOH, Ba(OH)2, CaO, NaOH.
Cho m gam hỗn hợp muối gồm (NH4)2SO4 và Fe2(SO4)3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được khí Y và kết tủa Z. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch chứa 16,05 gam muối. Lấy kết tủa Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 103,67 gam rắn. Giá trị m là:
Gọi số mol (NH4)2SO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là x và y
Vậy khí sinh ra là NH3 có số mol là 2x
Kết tủa Z chính là BaSO4 và Fe(OH)3
nBaSO4 = x + 3y
nFe(OH)3 = 2y
Hấp thụ toàn bộ khí Y(NH3) vào HCl thu được dung dịch muối là NH4Cl
nNH4Cl = 2x = 16,05 : 53,5 = 0,3 (mol).
Khối lượng chất rắn:
m rắn = 233 (x + 3y) + 160. 2y:2 = 103,67
Giải phương trình tìm được x = 0,15 mol; y = 0,08 mol
=> m hỗn hợp muối = 0,15. 132+ 0,08. 400 = 51,8 gam.
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính acid là
HNO3 chỉ thể hiện tính axit là không có phản ứng oxi hóa – khử
=> các chất đều đã đạt số oxi hóa tối đa
Phương trình minh họa
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
Na2CO3 + 2HNO3 → CO2 + H2O + 2NaNO3
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
NH3 + HNO3 → NH4NO3
NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây
Xét số oxi hóa của nitrogen trong phản ứng
N-3H3 + O2 0N2 + H2O
Số oxi hóa của N tăng từ -3 lên 0 => phản ứng thể hiện tính khử
Các phản ứng còn lại không có sự thay đổi số oxi hóa.
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Ta có: nCuO = 0,2 mol; nNH3 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng
3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
0,03 ← 0,02 → 0,03
Theo phương trình phản ứng ta có
nCu = 0,03 mol ⇒ mCu = 1,92 gam
nCuO dư = nCuO ban đầu - nCuO pứ = 0,2 - 0,03 = 0,17 mol
mX = mCu + mCuO dư = 1,92 + 0,17.80 = 15,52 gam
Cho 2,92 gam hỗn hợp X gồm NH4NO3 và (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH thu được 0,896 lít khí.Tìm pH của dung dịch NaOH đã dùng.
nNH3 = 0,04 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của NH4NO3 và (NH4)2SO4
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O (1)
x | x | x |
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (2)
y | 2y | 2y |
Theo đề bài ta có:
80x + 132y = 2,92 (3)
Theo phương trình (1), (2)
x + 2y = 0,04 (4)
Giải hệ phương trình (3), (4) ta được
x = 0,02 mol
y = 0,01 mol
=> nNaOH = 0,02 + 0,01.2 = 0,04 mol
→ [OH-] = 0,04 : 0,4 = 0,1
=> pH = 14 + log[OH-] = 13.