Luyện tập Sulfuric acid và muối sulfate

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Kim loại bị thụ động với sulfuric acid đặc nguội

    Kim loại nào sau đây bị thụ động với sulfuric acid đặc nguội?

    Hướng dẫn:

    Kim loại Al, Fe bị thụ động với sulfuric acid đặc nguội.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Sản phẩm thu được khi cho FeS vào dung dịch H2SO4 đặc nóng

    Cho FeS vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được sản phẩm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O.

    Phản phẩm thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3 và SO2.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Quan sát hiện tượng thí nghiệm

    Khi nhỏ từ từ Sulfuric acid đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

    Hướng dẫn:

    H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarose (màu đen xuất hiện):

    C12H22O11 → 12C + 11H2O

    Sau đó:

    C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (Có khí CO2, SO2 thoát ra)

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính thể tích V ml SO2

    Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V (ml) là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn X về 2 hợp chất FeO và Fe2O3 với số mol lần lượt là x, y

    Ta có:

    FeO + H2 → Fe + H2O (1)

    Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2)

    Từ (1) và (2) ta có

    \left\{ \begin{array}{l}
x + 3y = 0,05\\
72x + 160y = 3,04
\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,02\\
y = 0,01
\end{array} ight.

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    2nSO2 = nFeO

    => nSO2 = 0,02 : 2 = 0,01 mol

    VSO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của H2SO4 đặc nóng

    Dãy chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng mà không tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng?

    Hướng dẫn:

    Chất tác dụng với dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng mà không tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng là Cu, S, C12H22O11.

    Phương trình phản ứng:

    Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.

    S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O.

    C12H22O11 + 24H2SO4 đặc → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính chất hóa học của H2SO4 loãng

    H2SO4 loãng không tác dụng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    H2SO4 loãng đều phản ứng được với KOH, BaCO3, BaO

    Phương trình phản ứng minh họa

    2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

    H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.

    H2SO4 + BaO → BaSO4 + H2O

    Và ta có H2SO4 không phản ứng với CuCl2.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc

    Dùng chất nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt được hai dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc ta dùng dung dịch Fe(OH)2

    Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với Fe(OH)2 sinh ra khí không màu mùi hắc SO2

    Phương trình phản ứng

    Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4

    2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhận biết Na2CO3; BaCO3; Na2SO4 và NaCl

    Có 4 lọ đựng các chất rắn bị mất nhãn sau: Na2CO3; BaCO3; Na2SO4 và NaCl. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 4 lọ trên?

    Hướng dẫn:

    Khi cho HCl vào các mẫu thử ta chia được thành 2 nhóm sau:

    Nhóm 1: Mẫu thử tạo khí là BaCO3 và Na2CO3.

    BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

    Nhóm 2: không có hiện tượng là Na2SO4 và NaCl.

    Cho các dung dịch sau phản ứng của nhóm 1, tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhóm 2:

    Mẫu thử tạo kết tủa là BaCl2 (ban đầu là BaCO3 trong nhóm 1 ) → nhận được Na2SO4 của nhóm 2.

    BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4 + 2NaCl

    Suy ra mẫu thử còn của nhóm 1 là NaCl (ban đầu là Na2CO3); mẫu thử còn của nhóm 2 là NaCl.

  • Câu 9: Nhận biết
    Phản ứng xảy ra

    Trường hợp nào sau đây có phản ứng:

    Hướng dẫn:

    Trường hợp xảy ra phản ứng là H2SO4 đặc + Na2CO3

    Phương trình phản ứng:

    H2SO4 đặc + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của mỗi acid trong dung dịch

    Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D = 1,2g/ml). Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của HCl và H2SO4 lần lượt là a, b

    mddNaOH = 400.1,2 = 480 (g)

    mNaOH = (480.5)/100 = 24 (g)

    ⇒ nNaOH = 24: 40 = 0,6 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

     a   →  a                            (mol) 

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

    b     →      2b                 (mol)     

    Ta có: a + 2b = 0,6 

    Theo đầu bài ta có a : b = 1

    ⇒ a = b, thay a vào phương trình trên ta được 

    a + 2a = 0,6 ⇒ 3a = 0,6

    ⇒ a = b = 0,6: 3 = 0,2 (mol)

    CMHCl = 0,2:0,2 = 1M

    CMH2SO4 = 0,2:0,2 = 1M.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính nồng độ mol/l của muối thu được

    Cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 300ml dung dịch H2SO4 0,5M. Nồng độ mol/l của muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có: nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol

    nH2SO4 = 0,3.0,05 = 0,15 mol

    2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

    Xét tỉ lệ mol

    0,1:2 < 0,15:1 . Sau phản ứng KOH hết, còn H2SO4

    Theo phương trình phản ứng:

    nK2SO4 = 0,05 mol

    => CM K2SO4 = 0,05 : (0,1 + 0,3) = 0,125 M.

  • Câu 12: Nhận biết
    Vai trò của Sulfuric acid đặc

    Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào acid H2SO4 là acid đặc ?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng

    2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2.

    H2SO4 đóng vai trò là acid đặc

  • Câu 13: Nhận biết
    Pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc

    Muốn pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc cần làm như sau:

    Hướng dẫn:

    Muốn pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc cần làm như sau là rót từ từ dung dịch acid đặc vào nước.

  • Câu 14: Nhận biết
    Sản phẩm của Sulfuric Acid loãng tác dụng với Fe

    Sulfuric Acid loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Sản phẩm sinh ra là FeSO4 và H2

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính thể tích khí

    Cho 0,45 gam Al tác dụng hoàn toàn với H2SO4 dư thu được V lít khí. Giá trị của V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,45: 27 = 1/60 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

     2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    1/60  →                                      1/40 (mol) 

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nH2 = 3/2nAl = 3/2. 1/6 = 1/40 (mol)

    → VH2(đktc) = 1/40.22,4 = 0,56 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo