Kim loại nào sau đây bị thụ động với sulfuric acid đặc nguội?
Kim loại Al, Fe bị thụ động với sulfuric acid đặc nguội.
Kim loại nào sau đây bị thụ động với sulfuric acid đặc nguội?
Kim loại Al, Fe bị thụ động với sulfuric acid đặc nguội.
Cho FeS vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được sản phẩm nào sau đây?
Phương trình phản ứng
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O.
Phản phẩm thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3 và SO2.
Khi nhỏ từ từ Sulfuric acid đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarose (màu đen xuất hiện):
C12H22O11 → 12C + 11H2O
Sau đó:
C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (Có khí CO2, SO2 thoát ra)
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V (ml) là bao nhiêu?
Quy đổi hỗn X về 2 hợp chất FeO và Fe2O3 với số mol lần lượt là x, y
Ta có:
FeO + H2 → Fe + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2)
Từ (1) và (2) ta có
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
2nSO2 = nFeO
=> nSO2 = 0,02 : 2 = 0,01 mol
VSO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml
Dãy chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng mà không tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng?
Chất tác dụng với dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng mà không tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng là Cu, S, C12H22O11.
Phương trình phản ứng:
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O.
C12H22O11 + 24H2SO4 đặc → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O.
H2SO4 loãng không tác dụng với chất nào sau đây?
H2SO4 loãng đều phản ứng được với KOH, BaCO3, BaO
Phương trình phản ứng minh họa
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.
H2SO4 + BaO → BaSO4 + H2O
Và ta có H2SO4 không phản ứng với CuCl2.
Dùng chất nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc?
Để phân biệt được hai dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc ta dùng dung dịch Fe(OH)2
Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với Fe(OH)2 sinh ra khí không màu mùi hắc SO2
Phương trình phản ứng
Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O.
Có 4 lọ đựng các chất rắn bị mất nhãn sau: Na2CO3; BaCO3; Na2SO4 và NaCl. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 4 lọ trên?
Khi cho HCl vào các mẫu thử ta chia được thành 2 nhóm sau:
Nhóm 1: Mẫu thử tạo khí là BaCO3 và Na2CO3.
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Nhóm 2: không có hiện tượng là Na2SO4 và NaCl.
Cho các dung dịch sau phản ứng của nhóm 1, tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhóm 2:
Mẫu thử tạo kết tủa là BaCl2 (ban đầu là BaCO3 trong nhóm 1 ) → nhận được Na2SO4 của nhóm 2.
BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4 + 2NaCl
Suy ra mẫu thử còn của nhóm 1 là NaCl (ban đầu là Na2CO3); mẫu thử còn của nhóm 2 là NaCl.
Trường hợp nào sau đây có phản ứng:
Trường hợp xảy ra phản ứng là H2SO4 đặc + Na2CO3
Phương trình phản ứng:
H2SO4 đặc + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D = 1,2g/ml). Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X bao nhiêu?
Gọi số mol của HCl và H2SO4 lần lượt là a, b
mddNaOH = 400.1,2 = 480 (g)
mNaOH = (480.5)/100 = 24 (g)
⇒ nNaOH = 24: 40 = 0,6 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
a → a (mol)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
b → 2b (mol)
Ta có: a + 2b = 0,6
Theo đầu bài ta có a : b = 1
⇒ a = b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 ⇒ 3a = 0,6
⇒ a = b = 0,6: 3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2:0,2 = 1M
CMH2SO4 = 0,2:0,2 = 1M.
Cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 300ml dung dịch H2SO4 0,5M. Nồng độ mol/l của muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Ta có: nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol
nH2SO4 = 0,3.0,05 = 0,15 mol
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Xét tỉ lệ mol
0,1:2 < 0,15:1 . Sau phản ứng KOH hết, còn H2SO4 dư
Theo phương trình phản ứng:
nK2SO4 = 0,05 mol
=> CM K2SO4 = 0,05 : (0,1 + 0,3) = 0,125 M.
Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào acid H2SO4 là acid đặc ?
Phản ứng
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2.
H2SO4 đóng vai trò là acid đặc
Muốn pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc cần làm như sau:
Muốn pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc cần làm như sau là rót từ từ dung dịch acid đặc vào nước.
Sulfuric Acid loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:
Phương trình phản ứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Sản phẩm sinh ra là FeSO4 và H2
Cho 0,45 gam Al tác dụng hoàn toàn với H2SO4 dư thu được V lít khí. Giá trị của V là bao nhiêu?
nAl = 0,45: 27 = 1/60 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
1/60 → 1/40 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nH2 = 3/2nAl = 3/2. 1/6 = 1/40 (mol)
→ VH2(đktc) = 1/40.22,4 = 0,56 (lít)