Luyện tập Arene (Hydrocarbon thơm)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức phân tử của styrene

    Công thức phân tử của styrene là

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng trùng hợp

    Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?

    Hướng dẫn:

    Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp do có liên kết đôi kém bền dễ bị phá vỡ.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tìm giá trị gần V nhất

    Đốt cháy hỗn hợp A gồm ba chất thuộc dãy đồng đẳng benzene cần dùng V lít không khí (đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi thu được 3 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 12,012 gam. Đun nóng dung dịch thu được thêm 12 gam kết tủa nữa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Không khí gồm 20% O2 và 80% N2. Giá trị gần nhất của V là:

    Hướng dẫn:

    Ta có mCO2 +mH2O = mdd tăng + m = 12,012 + 3 = 15,012 gam

    Do đun nóng dung dịch thu được thêm 12 gam kết tủa nữa nên:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    0,03                  ←    0,03

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    0,24          ←                0,12

    nCO2 = 0,03 + 0,24 = 0,27 mol

    Sau khi đốt cháy A:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\;\frac{15,012-0,27.44}{18}\;=\;0,174\;\mathrm{mol}

    Bảo toàn O: 

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;+\;2.{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}2\;=\;0,357\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow\mathrm V=\frac{0,357.224}{20\%}=39,984\;\mathrm{lít}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm công thức phân tử của X

    Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam alkybenzene X thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-6:

    Ta có nX.n = nCO2 

    \Rightarrow\frac{10,6.\mathrm n}{14\mathrm n-6}=\frac{17,92}{22,4}

    \Rightarrow n = 8 (C8H10)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số chất là đồng đẳng của benzene

    Cho các chất :

    (1) C6H5CH3

    (2) p-CH3C6H4C2H5

    (3) C6H5C2H3

    (4) o-CH3C6H4CH3

    Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của benzene?

    Hướng dẫn:

    Chất là đồng đẳng của benzene là:  (1); (2) và (4).

    (3) không phải vì nhánh –C2H3 không no.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Khả năng thế H của vòng benzene

    So với benzene, toluene phản ứng với dung dịch HNO3đặc/H2SO4đặc theo tỉ lệ 1:1 thì:

    Gợi ý:

    Toluene có sẵn nhóm thế loại 1 (nhóm đẩy electron) nên dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene hơn benzene và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para.

  • Câu 7: Nhận biết
    Hydrocarbon thơm

    Hợp chất nào sau đây không phải là hydrocarbon thơm?

    Gợi ý:

    Những phân tử chứa vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm hay arene.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng hexane cần dùng

    Trong quy trình sản xuất benzene từ hexane, hiệu suất 50%, để sản xuất 19,5 kg benzene cần lượng hexane là: 

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

    C6H14 → C6H6

    86kg    →  78kg

    {{\mathrm m}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{14}}}_{\;\mathrm{lt}}=\frac{19,5.86}{78}=215\;(\mathrm{kg})

    {\Rightarrow{\mathrm m}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{14\;}\mathrm{tt}}\hspace{0.278em}=\frac{21,5}{500\%}=43\;(\text{kg}})

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm CTPT của X

    Cho sơ đồ phản ứng: styrene + H2\xrightarrow{Ni,\;t^\circ}X. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

     

  • Câu 10: Nhận biết
    Công thức của o-xylene

    O-xylene có công thức cấu tạo là:

    Hướng dẫn:
    • m-xylene:

    • o-xylene:

    • p-xylene:

    • Ethylbenzene:

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm sản phẩm hữu cơ thu được

    Benzene tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt FeCl3), thu được sẩn phẩm hữu cơ là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    C6H6 + Br2 \xrightarrow{{\mathrm{FeBr}}_3,\;\mathrm t^\circ} C6H5Br + HBr

  • Câu 12: Thông hiểu
    Toluene tác dụng với Br2 chiếu sáng

    Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là

    Hướng dẫn:

    Khi toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1) xảy ra phản ứng thế:

    C6H5CH3 + Br2 \xrightarrow{as} C6H5CH2Br + HBr

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính độ tăng khối lượng

    Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol benzene, 0,2 mol toluene, 0,3 mol styrene và 1,4 mol hydrocarbon vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: cyclohexane, methylcyclohexane, ethylcyclohexane, benzene, toluene, và hydrocarbon. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là:

    Hướng dẫn:

    Đốt hỗn hợp khí B cũng như đốt hỗn hợp khí A, ta có:

    nCO2 = 6.nC6H6 + 7.nC7H8 + 8.nC8H8 = 4,4 mol

    \Rightarrow mCO2 = 4,4.44 = 193,6 gam

    nH2O = 3nC6H6 + 4nC7H8 + 4nC8H8 + nH2 = 3,7 mol

    \Rightarrow mH2O = 3,7.18 = 66,6 gam

    Vậy độ tăng khối lượng của bình là

    m = mCO2 + mHO = 193,6 + 66,6

        = 260,2 gam

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    nH2O = 0,45 (mol)

    mhỗn hợp hydrocarbon = mC + mH = 12nCO2 + 2nH2O = 9,18

    \Rightarrow nCO2 = 0,69 (mol)

    \Rightarrow V = 0,69.22,4 = 15,456 lít

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng nitrobenzene điều chế được

    Cho benzene tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzene. Khối lượng nitrobenzene điều chế được từ 19,5 tấn benzene (hiệu suất phản ứng 80%) là

    Hướng dẫn:

    nbenzene = 0,25 (mol)

    Phương trình hóa học:

    C6H6 + HONO2 → C6H5NO2 + H2O

    0,25                  →      0,25

    Khối lượng nitrobenzene điều chế được:

    mnitrobenzene = 0,25.80%.123 = 24,6 (gam)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo