Phản ứng nào sau đây không tạo ra ethanal?
Phản ứng khôngh tạo ra ethanal:
CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O
Phản ứng nào sau đây không tạo ra ethanal?
Phản ứng khôngh tạo ra ethanal:
CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol
44a + 26y = 8,04 (1)
Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol
2a.108 + 240b = 55,2 (2)
Từ (1) và (2) a = 0,1 mol; b = 0,14 mol
Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol
m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam
Ứng dụng nào sau đây không phải của formaldehyde?
Formaldehyde không được dùng để sản xuất acetic acid.
X, Y, Z là các chất hữu cơ mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde trong phân tử (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 22,14 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z ( biết tỉ lệ mol nX:nY:nZ = 1,2:1,5:1,2) cần dùng 17,136 lít khí O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là mCO2:mH2O = 220:39. Mặt khác, để phản ứng hết 22,14 gam E cần 0,9 mol H2 (xt Ni, to). Khi cho 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư thu được a mol Ag. Giá trị của a là
nO2 = 0,765 mol
Giả sử: mCO2 = 220a ⇒ mH2O = 39a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mE + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 22,14 + 0,765.32 = 220a + 39a
⇒ a = 0,18
⇒ nCO2 = 0,9 mol; nH2O = 0,39 mol
E + H2 → F nên nếu đốt F thì nCO2 = 0,9 mol
nH2O = 0,39 + 0,9 = 1,29 (mol)
⇒ nE = nF = 1,29 – 0,9 = 0,39 mol
⇒ nX = nZ = 0,12 và nY = 0,15 mol
Đặt x, y, z là số C của X, Y, Z
⇒ nCO2 = 0,12x + 0,15y + 0,12z = 0,9
⇒ 4x + 5y + 4z = 30
⇒ X, Y, Z đều có 2H, MX < MY < MZ nên các chất:
X: HCHO
Y: OHC-CHO
Z: OHC-C≡C-CHO
⇒ nAg = 4.nX + 4.nY + 4.nZ = 1,56 mol
Cho sơ đồ sau: Acetylene
X1
X2
aldehyde X3. Công thức phân tử của X3 là
Sơ đồ phản ứng:
CHCH
CH2=CH2 (X1)
HOCH2CH2OH (X2)
OHC-CHO (X3)
Vậy X3 là OHC-CHO.
X, Y, Z, T là 4 aldehyde no, mạch hở, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Ta có: MT = 2,4MX
Mà: MT = MX + 3.M-CH2- = MX + 3.14
⇒ 2,4MX = MX + 3.14
⇒ MX = 30 (HCHO)
Vậy Z là CH3CH2CHO
Đốt 0,1 mol Z:
⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol = nCaCO3
mCO2 + mH2O = 12,4 gam < mCaCO3 (khối lượng bình giảm)
⇒ Δmdd = 30 - 0,3.(44 + 18) = 11,4 gam
Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam
Acetic aldehyde không tác dụng được với
Acetic aldehyde không tác dụng được với Na.
Aldehyde A có 9,09% H theo khối lượng, A là
Gọi công thức phân tử của aldehyde là CnH2nO:
n = 2
Vậy A là CH3CHO.
Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng bạc?
Các đồng phân tham gia phản ứng tráng bạc khi có nhóm CHO:
CH3CH2CH2CH2CH=O;
CH3CH2CH(CH3)CH=O;
CH3CH(CH3)CH2CH=O;
CH3C(CH3)2CH=O.
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
nCH3OH = 0,0375 mol; nAg = 0,12 mol
⇒ nHCHO = nAg/4 = 0,03 mol
⇒ nCH3OH pư = nHCHO = 0,03 mol
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethanol, glycerol, dung dịch acetaldehyde đựng trong ba lọ mất nhãn?
Dùng Cu(OH)2/OH- để phân biệt:
| C2H5OH | C3H5(OH)3 | CH3CHO | |
| Cu(OH)2/OH- (to thường) | Không hiện tượng | Có phức màu xanh lam | Không hiện tượng |
| Cu(OH)2/OH- (đun nóng) | Không hiện tượng | Có phức màu xanh lam | Có kết tủa đỏ gạch |
Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước. Ví dụ: Acetaldehyde, acetone,...
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 0,8 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA = mO + mC + mH
⇒ mO = 7,2 - 0,4.12 – 0,8 = 1,6 gam
⇒ nO = 0,1 mol
⇒ nC : nH : nO = 4 : 8 : 1
Mà nAg : nA = 2 : 1 nên A chứa 1 nhóm -CHO
⇒ A có công thức phân tử là C4H8O, công thức cấu tạo thu gọn là C3H7CHO.
Cho 3,94 gam dung dịch formalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của aldehyde formic trong formalin là:
nAg = 0,2 mol
HCHO + 2H2O + 4AgNO3 + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
0,05 ← 0,2
Cho 0,1 mol aldehyde X tác dụng với tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam alcohol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
⇒ Trong X có 3 liên kết π
⇒ Y là OHCH2-C2H4-CH2OH
⇒ X là OHC-CH=CH-CHO
nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol
mAg = 0,1.108 = 10,8 gam