Acetic aldehyde không tác dụng được với
Acetic aldehyde không tác dụng được với Na.
Acetic aldehyde không tác dụng được với
Acetic aldehyde không tác dụng được với Na.
X, Y, Z, T là 4 aldehyde no, mạch hở, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Ta có: MT = 2,4MX
Mà: MT = MX + 3.M-CH2- = MX + 3.14
⇒ 2,4MX = MX + 3.14
⇒ MX = 30 (HCHO)
Vậy Z là CH3CH2CHO
Đốt 0,1 mol Z:
⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol = nCaCO3
mCO2 + mH2O = 12,4 gam < mCaCO3 (khối lượng bình giảm)
⇒ Δmdd = 30 - 0,3.(44 + 18) = 11,4 gam
Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam
Phản ứng nào sau đây không tạo ra ethanal?
Phản ứng khôngh tạo ra ethanal:
CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 0,8 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA = mO + mC + mH
⇒ mO = 7,2 - 0,4.12 – 0,8 = 1,6 gam
⇒ nO = 0,1 mol
⇒ nC : nH : nO = 4 : 8 : 1
Mà nAg : nA = 2 : 1 nên A chứa 1 nhóm -CHO
⇒ A có công thức phân tử là C4H8O, công thức cấu tạo thu gọn là C3H7CHO.
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethanol, glycerol, dung dịch acetaldehyde đựng trong ba lọ mất nhãn?
Dùng Cu(OH)2/OH- để phân biệt:
C2H5OH | C3H5(OH)3 | CH3CHO | |
Cu(OH)2/OH- (to thường) | Không hiện tượng | Có phức màu xanh lam | Không hiện tượng |
Cu(OH)2/OH- (đun nóng) | Không hiện tượng | Có phức màu xanh lam | Có kết tủa đỏ gạch |
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol
44a + 26y = 8,04 (1)
Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol
2a.108 + 240b = 55,2 (2)
Từ (1) và (2) a = 0,1 mol; b = 0,14 mol
Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol
m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam
Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng bạc?
Các đồng phân tham gia phản ứng tráng bạc khi có nhóm CHO:
CH3CH2CH2CH2CH=O;
CH3CH2CH(CH3)CH=O;
CH3CH(CH3)CH2CH=O;
CH3C(CH3)2CH=O.
Cho sơ đồ sau: Acetylene X1 X2 aldehyde X3. Công thức phân tử của X3 là
Sơ đồ phản ứng:
CHCH CH2=CH2 (X1) HOCH2CH2OH (X2) OHC-CHO (X3)
Vậy X3 là OHC-CHO.
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
nCH3OH = 0,0375 mol; nAg = 0,12 mol
⇒ nHCHO = nAg/4 = 0,03 mol
⇒ nCH3OH pư = nHCHO = 0,03 mol
Ứng dụng nào sau đây không phải của formaldehyde?
Formaldehyde không được dùng để sản xuất acetic acid.
X, Y, Z là các chất hữu cơ mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde trong phân tử (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 22,14 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z ( biết tỉ lệ mol nX:nY:nZ = 1,2:1,5:1,2) cần dùng 17,136 lít khí O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là mCO2:mH2O = 220:39. Mặt khác, để phản ứng hết 22,14 gam E cần 0,9 mol H2 (xt Ni, to). Khi cho 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư thu được a mol Ag. Giá trị của a là
nO2 = 0,765 mol
Giả sử: mCO2 = 220a ⇒ mH2O = 39a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mE + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 22,14 + 0,765.32 = 220a + 39a
⇒ a = 0,18
⇒ nCO2 = 0,9 mol; nH2O = 0,39 mol
E + H2 → F nên nếu đốt F thì nCO2 = 0,9 mol
nH2O = 0,39 + 0,9 = 1,29 (mol)
⇒ nE = nF = 1,29 – 0,9 = 0,39 mol
⇒ nX = nZ = 0,12 và nY = 0,15 mol
Đặt x, y, z là số C của X, Y, Z
⇒ nCO2 = 0,12x + 0,15y + 0,12z = 0,9
⇒ 4x + 5y + 4z = 30
⇒ X, Y, Z đều có 2H, MX < MY < MZ nên các chất:
X: HCHO
Y: OHC-CHO
Z: OHC-C≡C-CHO
⇒ nAg = 4.nX + 4.nY + 4.nZ = 1,56 mol
Cho 3,94 gam dung dịch formalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của aldehyde formic trong formalin là:
nAg = 0,2 mol
HCHO + 2H2O + 4AgNO3 + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
0,05 ← 0,2
Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước. Ví dụ: Acetaldehyde, acetone,...
Cho 0,1 mol aldehyde X tác dụng với tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam alcohol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
⇒ Trong X có 3 liên kết π
⇒ Y là OHCH2-C2H4-CH2OH
⇒ X là OHC-CH=CH-CHO
nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol
mAg = 0,1.108 = 10,8 gam
Aldehyde A có 9,09% H theo khối lượng, A là
Gọi công thức phân tử của aldehyde là CnH2nO:
n = 2
Vậy A là CH3CHO.