Luyện tập Hợp chất carbonyl

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính chất hóa học của aldehyde

    Acetic aldehyde không tác dụng được với

    Hướng dẫn:

     Acetic aldehyde không tác dụng được với Na.

  • Câu 2: Vận dụng
    Đốt cháy nhiều aldehyde

    X, Y, Z, T là 4 aldehyde no, mạch hở, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    Hướng dẫn:

    Ta có: MT = 2,4MX

    Mà: MT = MX + 3.M-CH2- = MX + 3.14

    ⇒ 2,4MX = MX + 3.14

    ⇒ MX = 30 (HCHO)

    Vậy Z là CH3CH2CHO

    Đốt 0,1 mol Z:

    ⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol = nCaCO3

    mCO2 + mH2O = 12,4 gam < mCaCO3 (khối lượng bình giảm)

    ⇒ Δmdd = 30 - 0,3.(44 + 18) = 11,4 gam

    Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam

  • Câu 3: Nhận biết
    Phản ứng không tạo ra ethanal

    Phản ứng nào sau đây không tạo ra ethanal?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng khôngh tạo ra ethanal:

    CH3OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A

    Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,4 mol

    Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 0,8 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mA = mO + mC + mH

    ⇒ mO = 7,2 - 0,4.12 – 0,8 = 1,6 gam

    ⇒ nO = 0,1 mol

    ⇒ nC : nH : nO = 4 : 8 : 1

    Mà nAg : nA = 2 : 1 nên A chứa 1 nhóm -CHO

    ⇒ A có công thức phân tử là C4H8O, công thức cấu tạo thu gọn là C3H7CHO.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nhận biết các chất

    Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethanol, glycerol, dung dịch acetaldehyde đựng trong ba lọ mất nhãn?

    Hướng dẫn:

    Dùng Cu(OH)2/OH- để phân biệt:

     C2H5OHC3H5(OH)3CH3CHO
    Cu(OH)2/OH- (to thường)Không hiện tượng

    Có phức màu xanh lam

    Không hiện tượng

    Cu(OH)2/OH- (đun nóng)Không hiện tượngCó phức màu xanh lamCó kết tủa đỏ gạch
  • Câu 6: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol

    \Rightarrow 44a + 26y = 8,04                                          (1)

    Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2

    nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol

    \Rightarrow 2a.108 + 240b = 55,2                                  (2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow a = 0,1 mol; b = 0,14 mol

    Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư \Rightarrow thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

    Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol

    \Rightarrow m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính số đồng phân tham gia phản ứng tráng bạc

    Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng bạc?

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân tham gia phản ứng tráng bạc khi có nhóm CHO:

    CH3CH2CH2CH2CH=O;

    CH3CH2CH(CH3)CH=O;

    CH3CH(CH3)CH2CH=O;

    CH3C(CH3)2CH=O.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm công thức phân tử của X3

    Cho sơ đồ sau: Acetylene \xrightarrow{\mathrm{Lindlar},\;\mathrm t^\circ} X1 \xrightarrow{\mathrm{dd}\;{\mathrm{KMnO}}_4} X2 \xrightarrow{\mathrm{CuO},\;\mathrm t^\circ} aldehyde X3. Công thức phân tử của X3

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

    CH\equivCH \xrightarrow{\mathrm{Lindlar},\;\mathrm t^\circ} CH2=CH2 (X1) \xrightarrow{\mathrm{dd}\;{\mathrm{KMnO}}_4} HOCH2CH2OH (X2) \xrightarrow{\mathrm{CuO},\;\mathrm t^\circ} OHC-CHO (X3)

    Vậy X3 là OHC-CHO.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng

    Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    nCH3OH = 0,0375 mol; nAg = 0,12 mol

    ⇒ nHCHO = nAg/4 = 0,03 mol

    ⇒ nCH3OH pư = nHCHO = 0,03 mol

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,03}{0,0375}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 10: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của formaldehyde

    Ứng dụng nào sau đây không phải của formaldehyde?

    Hướng dẫn:

    Formaldehyde không được dùng để sản xuất acetic acid.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính giá trị của a

    X, Y, Z là các chất hữu cơ mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde trong phân tử (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 22,14 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z ( biết tỉ lệ mol nX:nY:nZ = 1,2:1,5:1,2) cần dùng 17,136 lít khí O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là mCO2:mH2O = 220:39. Mặt khác, để phản ứng hết 22,14 gam E cần 0,9 mol H2 (xt Ni, to). Khi cho 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư thu được a mol Ag. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    nO2 = 0,765 mol

    Giả sử: mCO2 = 220a ⇒ mH2O = 39a

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mE + mO2 = mCO2 + mH2O

    ⇒ 22,14 + 0,765.32 = 220a + 39a 

    ⇒ a = 0,18

    ⇒ nCO2 = 0,9 mol; nH2O = 0,39 mol

    E + H2 → F nên nếu đốt F thì nCO2 = 0,9 mol

    nH2O = 0,39 + 0,9 = 1,29 (mol)

    ⇒ nE = nF = 1,29 – 0,9 = 0,39 mol

    ⇒ nX = nZ = 0,12 và nY = 0,15 mol

    Đặt x, y, z là số C của X, Y, Z

    ⇒ nCO2 = 0,12x + 0,15y + 0,12z = 0,9

    ⇒ 4x + 5y + 4z = 30

    \mathrm{Số}\;\mathrm H\;\mathrm{của}\;\mathrm E=\frac{2{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm F}}

    ⇒ X, Y, Z đều có 2H, MX < MY < MZ nên các chất:

    X: HCHO

    Y: OHC-CHO

    Z: OHC-C≡C-CHO

    ⇒ nAg = 4.nX + 4.nY + 4.nZ = 1,56 mol

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính nồng độ phần trăm

    Cho 3,94 gam dung dịch formalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của aldehyde formic trong formalin là:

    Hướng dẫn:

    nAg = 0,2 mol

    HCHO + 2H2O + 4AgNO3 + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

      0,05                                                 ←                      0,2

    \mathrm C\%_{\mathrm{HCHO}}\;=\;\frac{0,05.30}{3,94}.100\%\;=\;38,07\%

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

    Hướng dẫn:

    Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước. Ví dụ: Acetaldehyde, acetone,...

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 0,1 mol aldehyde X tác dụng với tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam alcohol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{0,3}{0,1}\;=\;3\;⇒ Trong X có 3 liên kết π

    {\mathrm M}_{\mathrm Y}\;=\frac{\;9}{0,1}\;=\;90\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    ⇒ Y là OHCH2-C2H4-CH2OH

    ⇒ X là OHC-CH=CH-CHO

    nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol

    mAg = 0,1.108 = 10,8 gam

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm A

    Aldehyde A có 9,09% H theo khối lượng, A là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của aldehyde là CnH2nO:

    \%\mathrm H\;=\;\frac{2\mathrm n}{14\mathrm n\;+\;16}.100\%\;=\;9,09\%

    \Rightarrow n = 2

    Vậy A là CH3CHO.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 22 lượt xem
Sắp xếp theo