Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phát biểu nào sau không đúng

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g), ΔrHo 298 = +180kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có ΔrHo 298 = +180kJ không thể xảy ra ở điều kiện thường

  • Câu 2: Vận dụng
    Nồng độ mol dung dịch HCl

    Một dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol là 2:3. Để trung hòa 200 mL dung dịch X cần 500 mL dung dịch NaOH 0,8M. Nồng độ mol dung dịch HCl là?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol là 2:3

    Gọi nHCl = x ⇒ nH2SO4 = 1,5a

    ⇒ nH+ = x + 1,5. 2x = 4x

    nNaOH = 0,8. 0,5 = 0,4 mol

    Trung hòa X

    H+ + OH- → H2

    nH+= nOH- = 0,4

    ⇒ 4x = 0,4 ⇔ x = 0,1

    Vậy nHCl = 0,1 mol

    ⇒ CM HCl = 0,1: 0,2 = 0,5M

  • Câu 3: Vận dụng
    Giá trị của V

    Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO cần V (lít) dung dịch HCl 1M, thu được 2,479 lít khí (đkc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Theo phản ứng ta có:

    nFe = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 (g)

    ⇒ mFeO = 12,8 – 5,6 = 7,2 (g)

    ⇒ nFeO = 0,1 mol

    ⇒ nHCl = 2nFe + 2nFeO = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4

    ⇒ VHCl = 0,4 : 1 = 0,4 lít.

  • Câu 4: Vận dụng
    Giá trị pH của dung dịch acid formic

    Giá trị pH của dung dịch acid formic (Ka = 1,77.10-4) là:

    Hướng dẫn:
     HCOOH ightleftharpoons HCOO- + H+
    Ban đầu1M   
    Điện lixM xMxM
    Cân bằng1-x xx

    K_{a}  = \frac{[HCOO^{-} ].[H^{+}]}{[HCOOH]} =1,77.10^{-4}

     ⇔ \frac{x^{2} }{1-x} =1,77.10^{-4}\Rightarrow  x=0,0133M

    ⇒ pH = -lg(0,0133) = 1,88

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định 1 mol Fe2+

    Trong phản ứng: Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe, 1 mol Fe2+

    Hướng dẫn:

     Xét phản ứng

    Mg0 + Fe2+⁡Cl2 → Mg2+Cl2 + Fe0

    Trao đổi electron:

    Quá trình nhường electron

    Mg0 → Mg+2 + 2e

    Quá trình nhận electron

    Fe+2 + 2e → Fe0

    1 mol → 2 mol

    ⇒ Fe+2 nhận 2 mol electron

  • Câu 6: Nhận biết
    R thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn

    Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R là 1s22s22p63s2. R thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

    Hướng dẫn:

    Vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:

    Có 3 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 3.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định kim loại

    Kim loại nào sau đây tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối?

    Hướng dẫn:

    Al tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối AlCl3

    2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

  • Câu 8: Nhận biết
    Số electron tối đa trên phân lớp p

    Số electron tối đa trên phân lớp p là:

    Hướng dẫn:

     Số electron tối đa trên phân lớp p là 6

  • Câu 9: Vận dụng
    Nhiệt tạo thành chuẩn của CO

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau: CO (g) + 1/2 O2 (g) → CO2 (g) ΔrHo 298 =  -283,0 kJ. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO (g) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có Δf Ho 298 của đơn chất bằng 0

    ΔrHo 298 = Σ Δf Ho 298 (sản phẩm) - Σ Δf Ho 298 (chất đầu) 

    -283 = Δf Ho 298 CO2 - Δf Ho 298 CO

    ⇒ Δf Ho 298 CO = -110,5 kJ/mol

  • Câu 10: Vận dụng
    Thể tích NaOH

    Trung hòa 300 mL dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2 cần  V mL dung dịch NaOH 0,02 M. Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Ta có pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2 mol/L

    ⇒ nH+ = 0,3.10-2

    H+ + OH- → H2

    0,3.10-2 → 0,3.10-2

    ⇒ nNaOH =  0,3.10-2 mol

    ⇒ VNaOH = 0,3.10-2 : 0,02 = 0,15L = 150 mL.

  • Câu 11: Vận dụng
    Hằng số cân bằng KC

    Phản ứng thuận nghịch 2SO2 (g) + O2 (g) \overset{}{ightleftharpoons} 2SO3 (g) đạt đến trạng thái cân bằng trong một bình có thể tích không đổi ở nhiệt độ toC. Khi đó, nồng độ của SO2, O2 và SO3 lần lượt là 0,02M; 0,02M và 0,04M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ trên có giá trị là:

    Hướng dẫn:

     Ta có phản ứng:

    2SO2 (g) + O2 (g) \overset{}{ightleftharpoons} 2SO3 (g)

    K_{C} = \frac{[SO_{3}]^{2} }{[SO_{2}]^{2}.[O_{2}]} =\frac{[0,04]^{2}}{[0,02]^{2}.[0,02]} =200

  • Câu 12: Vận dụng
    Khối lượng kết tủa

    Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO30,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bảo toàn điện tích:

    2nBa2+ + nNa+ = nOH

    ⇒ 2.nBa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 ⇒ nBa2+ = 0,02 (mol)

    nNa+ = nHCO3- + nCO32-

    ⇒ nCO32−= 0,04 + 0,03 = 0,07 mol

    HCO3- + OH → CO32− + H2O

    0,04              →     0,04 (mol)     

    ΣnCO32- = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    0,02            → 0,02 

    nBaCO3 = nBa2+ = 0,02 mol

    ⇒ mBaCO3↓ = 0,02.197 = 3,94 (g)

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính khối lượng kết tủa

    Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 11,1555 lít khí NO duy nhất (đkc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m?

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp X thành Cu: x mol và S: y mol

    Ta có theo đề bài:

    mX= 64x + 32y= 15,2 gam (1)

    Quá trình nhường electron

    Cu → Cu2+ + 2e

    x             → 2x mol

    S0 → SO42- + 6e

    y → y     → 6y

    Qúa trình nhận electron

    nNO = 11,1555 : 24,79 = 0,45 mol

    N+5 + 3e → NO

          1,35 ←  0,45 mol

    Theo định luật bảo toàn electron ta có:

    2x + 6y = 1,35 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra x = 0,15 và y = 0,175

    Dung dịch Y có Cu2+, SO42-, H+, NO3-

    Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    y                  → y mol

    Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

    x                   →  x mol

    mkết tủa= mCu(OH)2 + mBaSO4= 98x + 233y = 98.0,15 + 233.0,175 = 55,475 gam

  • Câu 14: Nhận biết
    Ion đa nguyên tử

    Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử. 

    S2-: được tạo bởi nguyên tử S

    K+: được tạo bởi nguyên tử Al

    NO3-: được tạo bởi nguyên tử N và O

    Mg2+: được tạo bởi nguyên tử Ca

    Vậy NO3- là ion đa nguyên tử

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định nồng độ để phản ứng xảy ra nhanh nhất

    Ở 25oC, phản ứng giữa Fe và dung dịch HCl có nồng độ nào dưới đây xảy ra nhanh nhất?

     

    Hướng dẫn:

    Nồng độ HCl càng cao thì khả năng tiếp xúc giữa Fe và HCl càng dễ dàng, phản ứng xảy ra càng nhanh.

    Vậy nồng độ HCl là 2M

  • Câu 16: Vận dụng
    Nồng độ mol/L của H2SO4

    Trong một thí nghiệm chuẩn độ, 25,0 mL sodium hydroxide 0,10M được trung hòa vừa đủ bằng 20,0 mL sulfuric acid. Nồng độ mol/L của H2SO4 là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,025.0,1 = 0,0025 mol

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2

    0,0025 → 0,00125 

    ⇒ CM H2SO4 = 0,00125 : 0,02 = 0,0625 mol/L.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Thí nghiệm xảy ra phản ứng

    Tiến hành thí nghiệm giữa các chất hoặc dung dịch sau:

    (1) Cl2 + NaI

    (2) NaBr + AgNO3

    (3) Cl2 + NaOH 

    (4) HF + AgNO3

    (5) HCl + CaCO3 

    Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    (1) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

    (2) NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr ( ↓)

    (3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    (4) HF + AgNOkhông xảy ra phản ứng

    (5) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tác động nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

    Cho cân bằng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) \overset{}{ightleftharpoons} 2SO3 (g) ΔrHo 298  < 0. Tác động nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    Hướng dẫn:

     ΔrHo 298 < 0 (phản ứng tỏa nhiệt)

    Giảm thể tích bình phản ứng thì áp suất tăng, chuyển dịch chiều giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí) ⇒ theo chiều thuận

  • Câu 19: Nhận biết
    Số electron tối đa trên phân lớp p

    Số electron tối đa trên phân lớp p là:

    Hướng dẫn:

     Số electron tối đa trên phân lớp p là 6

  • Câu 20: Vận dụng
    Giá trị của x và y lần lượt

    Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

    2.nFe2+ + 3.nAl3+=nCl + 2nSO42−

    → 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y

    → x + 2y = 0,8 (1)

    Theo đề bài ta lại có:

    mX = mFe2+ + mAl3+ + mCl+mSO42−

    → 46,9 = 0,1.56 + 0,2.27 + x.35,5 + y.96

    → 35,5x + 96y = 35,9 (2)

    Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,3

  • Câu 21: Nhận biết
    Cặp nguyên tố thuộc nhóm halogen

    Cặp nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?

    Hướng dẫn:

    Nhóm halogen gồm: F, Cl, Br, I, (At) Vậy cặp nguyên tố Cl, Br thuộc nhóm halogen

  • Câu 22: Nhận biết
    Số oxi hóa sulfur trong hợp chất sulfur trioxide

    Trong hợp chất sulfur trioxide, số oxi hóa sulfur là:

    Hướng dẫn:

    Trong hợp chất sulfur trioxide SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.

    Ta có: (-2).3 + x = 0 ⇒ x = + 6.

  • Câu 23: Nhận biết
    Hydrochloric acid thể hiện tính khử

    Hydrochloric acid thể hiện tính khử khi phản ứng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với MnO2

    4HCl−1 + MnO2 → MnCl2 +Cl02 + 2H2O

  • Câu 24: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp kim loại

    Hỗn hợp m gam E gồm Al, Fe và Cu để trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxide của chúng. Dẫn 7,437 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,958 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nCO = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    Mtb Z = 18 . 2 = 36

    Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:

    nCO = nCO2 = 0,15 mol

    → nO trong oxide phản ứng = nCO = 0,15 mol

    Ta có hỗn hợp Y gồm có 3 kim loại (m gam) và oxygen (oxide kim loại) (a mol).

    mX = mY + mO ⇒ mY = 34,4 – 0,15.16 = 32 gam

    → m = 32 – 16a (1)

    Mtb T = 16,75 . 2 = 33,5.

    n hỗn hợp khí T = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol

    Áp dụng sơ đồ đường chéo

    → nNO = 0,15 mol và nN2O = 0,05 mol

    Ta có:

    4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

    10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O

    10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O

    2H+ + O2- → H2O

    Dễ nhận thấy dung dịch muối sau phản ứng có muối NH4NO3: b mol vì

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 2nO + 10nNH4NO3 = 1,7

    ⇔ 4.0,15 + 10.0,05 + 2a + 10b = 1,7

    → a + 5b = 0,3 (2)

    Khối lượng muối sau khi cô cạn:

    mmuối = mion kim loại + mion nitrate + mNH4NO3 = 117,46 gam

    ⇔ m + 62(3.0,15 + 8.0,05 + 2a + 8b) + 80b = 117,46

    ⇔ m + 124a + 576b = 64,76 (3)

    Giải hệ (1), (2), (3)

    → a = 0,25 mol; b = 0,01 mol và m = 28 gam.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Độ điện li α

    Độ điện li α của dung dịch HCOOH 0,007M, có pH = 3,0 là:

    Hướng dẫn:

    [H+] = 10-3

     α=\frac{C_{phân\:  li} }{C_{ban\:  đầu}} .100\%

                  HCOOH ightleftharpoons HCOO- + H+

    Ban đầu: 0,007                      10-3

    Điện li   : 10-3

    α=\frac{10^{-3} }{0,007} .100\% =14,29\%

  • Câu 26: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp

    Nung nóng 15,12 gam iron ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm iron, ferruos oxide, ferric oxide và iron (II, III) oxide. Hỗn hợp này phản ứng này phản ứng hết với dung dịch sulfuric acid đặc nóng (dư), thu được 5,57775 lít khí sulfuric dioxide (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị m?

    Hướng dẫn:

    Ta có theo đề bài:

    nFe = 15,12 : 56 = 0,27 mol

    nSO2 = 5,57775 : 24,79 = 0,225 mol

    Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe và O

    Quá trình nhường electron:

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,27 → 0,81

    Quá trình nhận electron

    O0 + 2e → O-2.

    S+6 + 2e → S+4.

    0,45 ← 0,225

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    Σe nhường = Σe nhận

    ⇔ 0,81 = 2.nO + 0,45

    ⇒ nO = (0,81 - 0,45):2 = 0,18 mol

    m = mO + mFe = 0,27.56 + 0,18.16 = 18 gam

  • Câu 27: Nhận biết
    Chất điện li mạnh

    Chất nào sau đây là chất điện li mạnh. 

    Hướng dẫn:

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion 

    Vậy chất điện li mạnh là CaCl2

  • Câu 28: Vận dụng
    Biến thiên enthapy của phản ứng

    Cho phản ứng sau: 2F2 (g) + 2H2O (g) → 4HF (g) + O2 (g). Biết năng lượng liên kết: Eb(F-F) = 159 kJ/mol, Eb(O-H) = 459 kJ/mol, Eb(H-F) = 569 kJ/mol, Eb(O-O) = 494 kJ/mol. Biến thiên enthapy của phản ứng trên là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng sau:

    2F2 (g) + 2H2O (g) → 4HF (g) + O2 (g)

    Biến thiên chuẩn của phản ứng được tính như sau:

    ΔrHo 298 = 2×Eb(F-F) + 2×2×Eb(O-H) - 4× Eb(H-F) - 1×Eb(O-O)

    ⇔ ΔrHo 298 = 2×159 + 2×2×459 -  4×569 - 1×494 = -616kJ

  • Câu 29: Nhận biết
    Xảy ra quá trình oxi hóa chất

    Cho Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Trong ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa:

    Hướng dẫn:

    Quá trình trao đổi electron

    2Br- ⟶ Br2 + 2e

    Cl2 + 2e ⟶ 2Cl-

    ⇒ Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất NaBr.

  • Câu 30: Nhận biết
    Từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi

    Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng dần. 

  • Câu 31: Nhận biết
    Dung dịch AgNO3 không phản ứng được với

    Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    Hướng dẫn:

     Dung dịch AgNO3 không phản ứng với NaF 

  • Câu 32: Nhận biết
    Xác định quá trình Fe → Fe3+ + 3e

    Quá trình Fe → Fe3+ + 3e là quá trình 

    Hướng dẫn:

    Fe là chất khử

    Quá trình Fe → Fe3+ + 3e nhường electron là quá trình oxi hóa.

  • Câu 33: Nhận biết
    Nitrogen thể hiện tính khử

    Trong phản ứng hóa học nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?

    Hướng dẫn:

    N2 thể hiện tính khử trong phản ứng

    0N2 + O2 \overset{t^{o} }{\leftrightharpoons} 2N+2O.

    Trong phản ứng trên số oxi hóa của nitrogen tăng từ 0 lên +2 → nitrogen thể hiện tính khử

    Đối với các đáp án còn lại, số oxi hóa của nitrogen giảm từ 0 về -3 → nitrogen thể hiện tính oxi hóa.

    0N2 + 2H2 \overset{t^{o},xt, p }{\leftrightharpoons} 2N-3H3.

    3Mg + 0N2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Mg3N-32.

    6Li + 0N2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Li3N-3.

  • Câu 34: Vận dụng
    Tính khối lượng muối tạo ra

    Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư, không thấy khí thoát ra. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    ne cho = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 3.0,01 + 0,04 = 0,07 mol

    nNO3- (trong muối) = ne cho = 0,07 mol

    ⇒ mNO3- = 62.0,07 = 4,34 gam

    mmuối = mkim loại + mNO3- = 1,35 + 4,34 = 5,69 gam.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Hệ số của chất khử

    Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Hệ số của chất khử (số nguyên, tối giản) là:

    Hướng dẫn:

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi

    Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3+ N+12O + H2O

    8x

    3x

    Fe0 → Fe3+ + 3e

    2N+5 + 8e → N2+1

    Vậy ta có phương trình: 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O

  • Câu 36: Thông hiểu
    Xác định số oxi hóa trong hợp chất

    Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4; Al trong Al3+, P trong H2PO4- lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của Mn trong K+12Mn+6O-24 là +1

    Al trong Al3+ là +3

    P trong H+12P+5O-24- lần lượt là +5

  • Câu 37: Thông hiểu
    Phát biểu nào sau đây đúng

    Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3:

    CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g).

    Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol CaO (s) từ CaCO3 (s) cần phải cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phản ứng trên?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol CaO (s) từ CaCO3 (s) cần phải cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng là Phản ứng thu nhiệt, ΔrHo 298 = +179,2 kJ.

  • Câu 38: Thông hiểu
    Hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các hydrohalic acid, hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất vì.

    Hướng dẫn:

    HF lỏng có nhiệt ododj sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:

    Còn giữa các phân tử HCl cũng như HBr và HI không có liên kết hydrogen.

    Điều này giải thích vì sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI.

  • Câu 39: Nhận biết
    Phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thuận nghịch.

    Hướng dẫn:

    Phản ứng không phải là phản ứng thuận nghịch.

    Fe (s) + H2SO4 (aq) → FeSO4 (aq) + H2(g).

  • Câu 40: Thông hiểu
    pH

    Dung dịch với [H+] = 4.10-5 sẽ có:

    Hướng dẫn:

     [H+] = 4.10-5 mol/l

    ⇒ pH = -log[H+] = 4,4 < 7

    ⇒ Môi trường acid.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (28%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo