Cho phương trình nhiệt hóa học sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g), ΔrHo 298 = +180kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ta có ΔrHo 298 = +180kJ không thể xảy ra ở điều kiện thường
Cho phương trình nhiệt hóa học sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g), ΔrHo 298 = +180kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ta có ΔrHo 298 = +180kJ không thể xảy ra ở điều kiện thường
Một dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol là 2:3. Để trung hòa 200 mL dung dịch X cần 500 mL dung dịch NaOH 0,8M. Nồng độ mol dung dịch HCl là?
Dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol là 2:3
Gọi nHCl = x ⇒ nH2SO4 = 1,5a
⇒ nH+ = x + 1,5. 2x = 4x
nNaOH = 0,8. 0,5 = 0,4 mol
Trung hòa X
H+ + OH- → H2O
nH+= nOH- = 0,4
⇒ 4x = 0,4 ⇔ x = 0,1
Vậy nHCl = 0,1 mol
⇒ CM HCl = 0,1: 0,2 = 0,5M
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO cần V (lít) dung dịch HCl 1M, thu được 2,479 lít khí (đkc). Giá trị của V là:
Ta có: nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Theo phản ứng ta có:
nFe = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 (g)
⇒ mFeO = 12,8 – 5,6 = 7,2 (g)
⇒ nFeO = 0,1 mol
⇒ nHCl = 2nFe + 2nFeO = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4
⇒ VHCl = 0,4 : 1 = 0,4 lít.
Giá trị pH của dung dịch acid formic (Ka = 1,77.10-4) là:
HCOOH | HCOO- | + H+ | ||
Ban đầu | 1M | |||
Điện li | xM | xM | xM | |
Cân bằng | 1-x | x | x |
⇔
⇒ pH = -lg(0,0133) = 1,88
Trong phản ứng: Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe, 1 mol Fe2+
Xét phản ứng
Mg0 + Fe2+Cl2 → Mg2+Cl2 + Fe0
Trao đổi electron:
Quá trình nhường electron
Mg0 → Mg+2 + 2e
Quá trình nhận electron
Fe+2 + 2e → Fe0
1 mol → 2 mol
⇒ Fe+2 nhận 2 mol electron
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R là 1s22s22p63s2. R thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
Vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:
Có 3 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 3.
Kim loại nào sau đây tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối?
Al tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Số electron tối đa trên phân lớp p là:
Số electron tối đa trên phân lớp p là 6
Cho phương trình nhiệt hóa học sau: CO (g) + 1/2 O2 (g) → CO2 (g) ΔrHo 298 = -283,0 kJ. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO (g) là:
Ta có Δf Ho 298 của đơn chất bằng 0
ΔrHo 298 = Σ Δf Ho 298 (sản phẩm) - Σ Δf Ho 298 (chất đầu)
-283 = Δf Ho 298 CO2 - Δf Ho 298 CO
⇒ Δf Ho 298 CO = -110,5 kJ/mol
Trung hòa 300 mL dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2 cần V mL dung dịch NaOH 0,02 M. Giá trị của V là:
Ta có pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2 mol/L
⇒ nH+ = 0,3.10-2
H+ + OH- → H2O
0,3.10-2 → 0,3.10-2
⇒ nNaOH = 0,3.10-2 mol
⇒ VNaOH = 0,3.10-2 : 0,02 = 0,15L = 150 mL.
Phản ứng thuận nghịch 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) đạt đến trạng thái cân bằng trong một bình có thể tích không đổi ở nhiệt độ toC. Khi đó, nồng độ của SO2, O2 và SO3 lần lượt là 0,02M; 0,02M và 0,04M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ trên có giá trị là:
Ta có phản ứng:
2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g)
Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
Áp dụng bảo toàn điện tích:
2nBa2+ + nNa+ = nOH−
⇒ 2.nBa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 ⇒ nBa2+ = 0,02 (mol)
nNa+ = nHCO3- + nCO32-
⇒ nCO32−= 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
HCO3- + OH− → CO32− + H2O
0,04 → 0,04 (mol)
ΣnCO32- = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,02 → 0,02
nBaCO3 = nBa2+ = 0,02 mol
⇒ mBaCO3↓ = 0,02.197 = 3,94 (g)
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 11,1555 lít khí NO duy nhất (đkc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m?
Quy đổi hỗn hợp X thành Cu: x mol và S: y mol
Ta có theo đề bài:
mX= 64x + 32y= 15,2 gam (1)
Quá trình nhường electron
Cu → Cu2+ + 2e
x → 2x mol
S0 → SO42- + 6e
y → y → 6y
Qúa trình nhận electron
nNO = 11,1555 : 24,79 = 0,45 mol
N+5 + 3e → NO
1,35 ← 0,45 mol
Theo định luật bảo toàn electron ta có:
2x + 6y = 1,35 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,15 và y = 0,175
Dung dịch Y có Cu2+, SO42-, H+, NO3-
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
y → y mol
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
x → x mol
mkết tủa= mCu(OH)2 + mBaSO4= 98x + 233y = 98.0,15 + 233.0,175 = 55,475 gam
Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?
Ion đa nguyên tử được tạo thành từ nhiều nguyên tử.
S2-: được tạo bởi nguyên tử S
K+: được tạo bởi nguyên tử Al
NO3-: được tạo bởi nguyên tử N và O
Mg2+: được tạo bởi nguyên tử Ca
Vậy NO3- là ion đa nguyên tử
Ở 25oC, phản ứng giữa Fe và dung dịch HCl có nồng độ nào dưới đây xảy ra nhanh nhất?
Nồng độ HCl càng cao thì khả năng tiếp xúc giữa Fe và HCl càng dễ dàng, phản ứng xảy ra càng nhanh.
Vậy nồng độ HCl là 2M
Trong một thí nghiệm chuẩn độ, 25,0 mL sodium hydroxide 0,10M được trung hòa vừa đủ bằng 20,0 mL sulfuric acid. Nồng độ mol/L của H2SO4 là bao nhiêu?
nNaOH = 0,025.0,1 = 0,0025 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,0025 → 0,00125
⇒ CM H2SO4 = 0,00125 : 0,02 = 0,0625 mol/L.
Tiến hành thí nghiệm giữa các chất hoặc dung dịch sau:
(1) Cl2 + NaI
(2) NaBr + AgNO3
(3) Cl2 + NaOH
(4) HF + AgNO3
(5) HCl + CaCO3
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:
(1) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
(2) NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr ( ↓)
(3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(4) HF + AgNO3 không xảy ra phản ứng
(5) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Cho cân bằng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) ΔrHo 298 < 0. Tác động nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
ΔrHo 298 < 0 (phản ứng tỏa nhiệt)
Giảm thể tích bình phản ứng thì áp suất tăng, chuyển dịch chiều giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí) ⇒ theo chiều thuận
Số electron tối đa trên phân lớp p là:
Số electron tối đa trên phân lớp p là 6
Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
2.nFe2+ + 3.nAl3+=nCl− + 2nSO42−
→ 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y
→ x + 2y = 0,8 (1)
Theo đề bài ta lại có:
mX = mFe2+ + mAl3+ + mCl−+mSO42−
→ 46,9 = 0,1.56 + 0,2.27 + x.35,5 + y.96
→ 35,5x + 96y = 35,9 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,3
Cặp nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?
Nhóm halogen gồm: F, Cl, Br, I, (At) Vậy cặp nguyên tố Cl, Br thuộc nhóm halogen
Trong hợp chất sulfur trioxide, số oxi hóa sulfur là:
Trong hợp chất sulfur trioxide SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.
Ta có: (-2).3 + x = 0 ⇒ x = + 6.
Hydrochloric acid thể hiện tính khử khi phản ứng với chất nào sau đây?
Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với MnO2
4HCl−1 + MnO2 → MnCl2 +Cl02 + 2H2O
Hỗn hợp m gam E gồm Al, Fe và Cu để trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxide của chúng. Dẫn 7,437 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,958 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
Ta có:
nCO = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
Mtb Z = 18 . 2 = 36
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
nCO = nCO2 = 0,15 mol
→ nO trong oxide phản ứng = nCO = 0,15 mol
Ta có hỗn hợp Y gồm có 3 kim loại (m gam) và oxygen (oxide kim loại) (a mol).
mX = mY + mO ⇒ mY = 34,4 – 0,15.16 = 32 gam
→ m = 32 – 16a (1)
Mtb T = 16,75 . 2 = 33,5.
n hỗn hợp khí T = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo
→ nNO = 0,15 mol và nN2O = 0,05 mol
Ta có:
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O
2H+ + O2- → H2O
Dễ nhận thấy dung dịch muối sau phản ứng có muối NH4NO3: b mol vì
nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 2nO + 10nNH4NO3 = 1,7
⇔ 4.0,15 + 10.0,05 + 2a + 10b = 1,7
→ a + 5b = 0,3 (2)
Khối lượng muối sau khi cô cạn:
mmuối = mion kim loại + mion nitrate + mNH4NO3 = 117,46 gam
⇔ m + 62(3.0,15 + 8.0,05 + 2a + 8b) + 80b = 117,46
⇔ m + 124a + 576b = 64,76 (3)
Giải hệ (1), (2), (3)
→ a = 0,25 mol; b = 0,01 mol và m = 28 gam.
Độ điện li α của dung dịch HCOOH 0,007M, có pH = 3,0 là:
[H+] = 10-3
HCOOH HCOO- + H+
Ban đầu: 0,007 10-3
Điện li : 10-3
Nung nóng 15,12 gam iron ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm iron, ferruos oxide, ferric oxide và iron (II, III) oxide. Hỗn hợp này phản ứng này phản ứng hết với dung dịch sulfuric acid đặc nóng (dư), thu được 5,57775 lít khí sulfuric dioxide (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị m?
Ta có theo đề bài:
nFe = 15,12 : 56 = 0,27 mol
nSO2 = 5,57775 : 24,79 = 0,225 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe và O
Quá trình nhường electron:
Fe0 → Fe+3 + 3e
0,27 → 0,81
Quá trình nhận electron
O0 + 2e → O-2.
S+6 + 2e → S+4.
0,45 ← 0,225
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Σe nhường = Σe nhận
⇔ 0,81 = 2.nO + 0,45
⇒ nO = (0,81 - 0,45):2 = 0,18 mol
m = mO + mFe = 0,27.56 + 0,18.16 = 18 gam
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh.
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
Vậy chất điện li mạnh là CaCl2
Cho phản ứng sau: 2F2 (g) + 2H2O (g) → 4HF (g) + O2 (g). Biết năng lượng liên kết: Eb(F-F) = 159 kJ/mol, Eb(O-H) = 459 kJ/mol, Eb(H-F) = 569 kJ/mol, Eb(O-O) = 494 kJ/mol. Biến thiên enthapy của phản ứng trên là:
Phương trình phản ứng sau:
2F2 (g) + 2H2O (g) → 4HF (g) + O2 (g)
Biến thiên chuẩn của phản ứng được tính như sau:
ΔrHo 298 = 2×Eb(F-F) + 2×2×Eb(O-H) - 4× Eb(H-F) - 1×Eb(O-O)
⇔ ΔrHo 298 = 2×159 + 2×2×459 - 4×569 - 1×494 = -616kJ
Cho Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Trong ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa:
Quá trình trao đổi electron
2Br- ⟶ Br2 + 2e
Cl2 + 2e ⟶ 2Cl-
⇒ Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất NaBr.
Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?
Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng dần.
Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với NaF
Quá trình Fe → Fe3+ + 3e là quá trình
Fe là chất khử
Quá trình Fe → Fe3+ + 3e nhường electron là quá trình oxi hóa.
Trong phản ứng hóa học nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?
N2 thể hiện tính khử trong phản ứng
0N2 + O2 2N+2O.
Trong phản ứng trên số oxi hóa của nitrogen tăng từ 0 lên +2 → nitrogen thể hiện tính khử
Đối với các đáp án còn lại, số oxi hóa của nitrogen giảm từ 0 về -3 → nitrogen thể hiện tính oxi hóa.
0N2 + 2H2 2N-3H3.
3Mg + 0N2 Mg3N-32.
6Li + 0N2 Li3N-3.
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư, không thấy khí thoát ra. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
ne cho = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 3.0,01 + 0,04 = 0,07 mol
nNO3- (trong muối) = ne cho = 0,07 mol
⇒ mNO3- = 62.0,07 = 4,34 gam
mmuối = mkim loại + mNO3- = 1,35 + 4,34 = 5,69 gam.
Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Hệ số của chất khử (số nguyên, tối giản) là:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi
Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3+ N+12O + H2O
8x 3x |
Fe0 → Fe3+ + 3e 2N+5 + 8e → N2+1 |
Vậy ta có phương trình: 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O
Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4; Al trong Al3+, P trong H2PO4- lần lượt là:
Số oxi hóa của Mn trong K+12Mn+6O-24 là +1
Al trong Al3+ là +3
P trong H+12P+5O-24- lần lượt là +5
Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3:
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g).
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol CaO (s) từ CaCO3 (s) cần phải cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phản ứng trên?
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol CaO (s) từ CaCO3 (s) cần phải cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng là Phản ứng thu nhiệt, ΔrHo 298 = +179,2 kJ.
Trong các hydrohalic acid, hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất vì.
HF lỏng có nhiệt ododj sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:
Còn giữa các phân tử HCl cũng như HBr và HI không có liên kết hydrogen.
Điều này giải thích vì sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng không phải là phản ứng thuận nghịch.
Fe (s) + H2SO4 (aq) → FeSO4 (aq) + H2(g).
Dung dịch với [H+] = 4.10-5 sẽ có:
[H+] = 4.10-5 mol/l
⇒ pH = -log[H+] = 4,4 < 7
⇒ Môi trường acid.