Công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức C4H10 (butane) là:
Công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức C4H10 (butane) là C2H5.
Công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức C4H10 (butane) là:
Công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức C4H10 (butane) là C2H5.
Công thức đơn giản nhất là công thức:
Công thức đơn giản nhất là công thức cho biết tỉ lệ tối giản về số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ.
Công thức thực nghiệm của một hợp chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử đúng của hợp chất này là
Công thức thực nghiệm của một hợp chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử đúng của hợp chất này là CH3Cl.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỷ khối hơi so với hydrogen bằng 90. Công thức phân tử của X là
Đặt công thức phân tử của X là (CH2O)n
Phân tử khối của X:
M(CH2O)n = 180 ⇒ 30n = 180 ⇒ n = 6
Vậy công thức phân tử của A là C6H12O6.
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl biết khối lượng phân tử Z là 99. Công thức phân tử của Z là
Ta có
Công thức đơn giản nhất của hợp chất Z là CH2Cl
⇒ Công thức phân tử: (CH2Cl)n
Theo đề bài ta có:
MA = 99 ⇒ (12 + 2 + 35,5).n = 99 ⇒ n = 2
Vậy Công thức phân tử của hợp chất Z là: C2H4Cl2
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
- Trong 6,75 gam:
nN = 2nN2 = 0,15 mol
vậy trong 4,5 gam A có nN = 0,1
- Trong 4,5 gam A:
nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ⇒ nC = 0,2 mol
m dung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
⇒ mH2O = 39,4 – 0,2.44 – 24,3 = 6,3 (gam)
⇒ nH2O = 0,35 mol ⇒ nH = 0,7 mol
mO = mA – mC – mH – mN
= 4,5 – 0,2.12 – 0,7.1 – 0,1.14 = 0
⇒ A không chứa O
Vậy : nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1
Công thức của A cũng là công thức đơn giản nhất là: C2H7N.
Hợp chất A có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau:
Chất A | |
m/z | Cường độ tương đối (%) |
29 | 19 |
31 | 100 |
60 | 39 |
Công thức phân tử của A. Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất.
Xác định công thức phân tử của A:
Công thức đơn giản nhất: CH2O.
Phân tử khối của A là 60 vì giá trị m/z của peak [M + ] bằng 60.
⇒ 60 = (12 + 1.2 + 16).n = 30.n ⇒ n = 2
Công thức phân tử của A là C2H4O2.
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó carbon chiếm 85,7%, hydrogen chiếm 8,11%, còn lại là oxygen. Biết A có phân tử khối là 74. Xác định công thức phân tử của A
Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz
%mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
Ta có:
= 4,05:8,11:2,7 = 1,5:3:1 = 3:6:2
Công thức đơn giản nhất của A là C3H6O2
⇒ Công thức phân tử của A dạng (C3H6O2)n
MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n ⇒ n = 1
⇒ Công thức phân tử của A: C3H6O2
Công thức phân tử không cho ta biết:
Công thức phân tử không thể cho biết cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen trong hợp chất hữu cơ X là %C = 51,3%;%H= 9,4%; %N= 12%; biết X biết dA/kk= 4,03. Công thức phân tử của X là:
Ta có:
MX = 4,03.29 = 117 (g/mol)
%O = 100% - %C - %H - %N = 100% – 51,3% – 9,4% – 12% = 27,3%
Đặt X có công thức đơn giản nhất là: CxHyOzNt
= 4,28 : 9,40 : 1,71 : 0,86
→ x : y : z : t = 5 : 11 : 2 : 1
→ CTĐGN của X là: C5H11O2N
Vì MX = 117 → Công thức phân tử của X là : C5H11O2N.
Tỉ khối hơi cuả chất X so với hyđrogen bằng 23. Phân tử khối của X là
Tỉ khối hơi cuả chất X so với hyđrogen bằng 23
⇒ MX = 23.2 = 46 gam/mol
Cho chất ethyne (C2H2) và benzene (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng:
Ethyne (C2H2) và benzene (C6H6) đều có cùng công thức đơn giản nhất là CH
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
Tỉ lệ tối giản:
nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54%; %mH = 9,09% còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 88. Công thức phân tử của X là
Ta có
%O = 100% - %C - %H = 100% - 54,54% - 9,09% = 36,37%
Đặt công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
Ta có:
≈ 2: 4 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O và công thức phân tử của X có dạng (C2H4O)n
Phân tử khối của X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 88 và tính được:
(C2H4O)n = 88 ⇒ n = 2
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2.
Phần trăm theo khối lượng nguyên tử Carbon (C) trong phân tử C2H6O là
Ta có: