Luyện tập Đơn chất Nitrogen

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính thể tích N2

    Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    N2 + 3H2 \overset{t^{o},xt,p }{ightleftharpoons}2NH3

    Theo phương trình hóa học: VN2 = 0,5.VNH3 = 0,5.2 = 1 lít

    Do hiệu suất đạt 25% nên lượng N2 cần dùng là:

    VN2 cần dùng = 1.(100:25) = 4 lít.

  • Câu 2: Nhận biết
    Cấu hình e nguyên tử của nitrogen

    Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là

    Hướng dẫn:

    Nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7 ⇒ nguyên tử N có 7 electron.

    Cấu hình electron nguyên tử nitrogen là 1s22s22p3

  • Câu 3: Thông hiểu
    Thuộc tính không phải Nitrogen

    Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?

    a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC).

    b) Tan nhiều trong nước

    c) Nặng hơn Oxygen.

    d) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.

    Hướng dẫn:

    Khí N2 tan rất ít trong nước và nhẹ hơn khí oxygen (d = 28/32 <1)

    N2 rất bền, khó bị nhiệt phân thành nguyên tử

  • Câu 4: Vận dụng
    Thành phần % theo thể tích NH3

    Hỗn hợp X gồm N2, H2, NH3, cho hỗn hợp X đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa

    → %VNH3= 50%.

  • Câu 5: Nhận biết
    Cấu hình của Nitrogen

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm Nitrogen là

    Gợi ý:

     Nitrogen thuộc nhóm VA nên cấu hình có dạng là ns2np3.

  • Câu 6: Vận dụng
    Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

    Hỗn hợp X gồm 2 chất khí N2 và H2 có tỉ lệ mol 1 : 4. Nung X với xúc tác ta được hỗn hợp khí Y, trong đó sản phẩm NH3 chiếm 20% theo thể tích (biết các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:

    Hướng dẫn:

     Ta thấy: \frac{1}{1}  < \frac{4}{3} nên hiệu suất tính theo N2

    Phương trình

    N2 +

    3H2

    2NH3

    Ban đầu

    1

    4

     

    Phản ứng

    x

    3x

    2x

    Sau phản ứng

    1 - x

    4-3x

    2x

    → ∑nsau = 1 - x + 4 - 3x + 2x = 5 - 2x (mol)

    Trong hỗn hợp sau phản ứng, NH3 chiếm 20% theo thể tích nên ta có:

    \begin{array}{l}\frac{{2x}}{{5 - 2x}}.100\%  = 20\%  \Rightarrow x = \frac{5}{{12}}\\ \Rightarrow {n_{{N_2}pu}} = x = \frac{5}{{12}}\\ \Rightarrow \% H = \frac{{{n_{{N_2}pu}}}}{{{n_{{N_2}bd}}}}.100\% \\ = \frac{{\frac{5}{{12}}}}{1}.100\%  = 41,67\% \end{array}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất

    Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây

    Hướng dẫn:

    Trong các hợp chất, nitrogen có thể có các số oxi hóa là: -3; +1; +2; +3; +4; +5

    Vậy trong hợp chất với kim loại hoặc H thì nitrogen có số oxi hóa âm.

    Ví dụ: NH3

  • Câu 8: Thông hiểu
    Dựa vào tính chất để tách N2 ra khỏi không khí

    Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách Nitrogen ra khỏi không khí?

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ hóa lỏng của N2 và O2 khác nhau → Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí để sản xuất N2

  • Câu 9: Nhận biết
    Ứng dụng nào sau đây không phải của Nitrogen

    Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?

    Hướng dẫn:

    Nitrogen không có ứng dụng sản xuất phân lân. 

    Sản xuất phân lân là ứng dụng của acid H3PO4.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Cặp chất khí khồng thể cùng tồn tại

    Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp?

    Hướng dẫn:

     Cặp chất khí không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là H2S và Br2.

  • Câu 11: Nhận biết
    Phản ứng Nitrogen thể hiện tính khử

    Trong phản ứng nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng của nitrogen với oxygen thì nitrogen đóng vai trò là chất khử. 

    N02 + O2 \overset{t^{o} }{ightleftharpoons} 2N+2O.

  • Câu 12: Nhận biết
    Điều chế nitrogen trong công nghiệp

    Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

    Gợi ý:

    Trong công nghiệp, nitrogen được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính kém hoạt động hóa học của Nitrogen

    Ở nhiệt độ thường, khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    N ≡ N

    Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (946KJ mol-1) nên rất khó bị phá vỡ. 

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Thành phần % số mol N2 trong hỗn hợp

    Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y là số mol ban đầu của N2 và H2 trong 1 mol hỗn hợp đầu 

    Gọi n1, P1, n2, P2 lần lượt là số mol hỗn hợp khí và áp suất trong bình lúc đầu và lúc sau ta có:

    n1 = x + y = 1 (1) 

      N+ 3H22NH3
    Ban đầuxy 
    Phản ứng0,1x0,3x0,2x
    Sau phản ứng0,9xy - 0,3x0,2x

     n2 = 0,9x + y - 0,3x + 0,2x = 0,8x + y (2)

    Ta có:

    \frac{n_1}{n_2}=\frac{P_1}{P_2}\Rightarrow\frac{P_1}{0,95.P_1}=\frac{x+y}{0,8x+y}

    ⇒ 0,95.(x + y) = 0,8x + y 

    ⇒ 0,15x = 0,05y ⇒ y = 3x (3) 

    Giải hệ phương trình (1) và 3) ta có 

    x = 0,25 mol, y = 0,75 mol

    Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp đầu là:

    %N2 = 25%.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính tỉ lệ áp suất

    Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kín dung tích không đổi. Ở 0C, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2 atm. Tỉ lệ P1 và P2 là:

    Hướng dẫn:

    N2+ 3H2 ⇌ 2NH3

    Vì phản ứng vừa đủ nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2

    Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, nkhí ban đầu = 4 mol

    \Rightarrow nN2 pứ = 1.20% = 0,2 mol

                                N2 + 3H2 ⇌ 2NH3

    Ban đầu:               1      3 

    Phản ứng:           0,2    0,6       0,4

    Sau pứ:               0,8    2,4       0,4 

    nkhí sau pứ = 0,8 + 2,4 + 0,4 = 3,6 mol

    Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích thì tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về áp suất:

    \frac{{\mathrm P}_1}{{\mathrm P}_2}\;=\;\frac{{\mathrm n}_1}{{\mathrm n}_2}=\frac4{3,6}\;=\;\frac{10}9

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 21 lượt xem
Sắp xếp theo