Luyện tập Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Trong phân tử hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau

    Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.

  • Câu 2: Vận dụng
    Công thức cấu tạo mạch hở của C4H8

    Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo mạch hở C4H8

    CH2=CH−CH2−CH3

    CH3−CH=CH−CH3

    CH2=C(CH3)−CH3

  • Câu 3: Nhận biết
    Liên kết đơn trong phân tử

    Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn chính là phân tử C3H8:

    CH3-CH2-CH3

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dãy chất là đồng phân

    Dãy chất nào sau đây là đồng phân của nhau.

    Hướng dẫn:

    Các chất có cấu tạo khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là đồng phân của nhau. 

     CH3CH 2CH2OH, (CH3)2CHOH, CH3OCH2CH3 là đồng phân của nhau, chúng có cùng công thức phân tử là C3H8O. 

  • Câu 5: Nhận biết
    Công thức cấu tạo cho ta biết

    Công thức cấu tạo của hợp của hợp chất hữu cơ cho ta biết:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của hợp của hợp chất hữu cơ cho ta biết:

    - Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

    - Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

    - Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dãy đồng đằng alkane

    Trong các chất sau, chất nào thuộc dãy đồng đẳng alkane, biết dãy đồng đẳng alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥1).

    Hướng dẫn:

    Chất nào thuộc dãy đồng đẳng alkane là CH4

  • Câu 7: Vận dụng
    Cặp chất là đồng đẳng

    Cho các chất có công thức cấu tạo: CH3 CHO (A), CH3COOH (B), CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là:

    Hướng dẫn:

     A và D: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung CnH2n+1CHO.

    B và F: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung CnH2n+1COOH.

  • Câu 8: Nhận biết
    Nhận định sai về đồng đẳng

    Nhận định không chính xác khi nói về đồng đẳng là

    Hướng dẫn:

    Chất là đồng đẳng là những chất có thành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    Vậy nhận định sai là: Có cùng công thức phân tử

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chất khác với chất còn lại

    Chất khác so với các chất còn lại là

    Hướng dẫn:

     Chất khác so với các chất còn lại là CH3-CH2-CH2-OH.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định đồng phân

    Khi đốt cháy hoàn toàn một 1 hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Biết phân tử X có tỉ khối với hydrogen là 29,5. Số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ X là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: MX = 29,5.2 = 59 gam/mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nC = nCO2 = \frac{16,8}{22,4} = 0,75 mol

    Bảo toàn nguyên tố H:

    nH = 2.nH2O = 2.\frac{20,25}{18} = 2,25 mol

    Bảo toàn nguyên tố N:

    nN = 2.nN2 = 2.2,8:22,4 = 0,25 mol

    ⇒ nC:nH:nN = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1

    Công thức đơn giản nhất của X là (C3H9N)n

    Vì MX = 59  ⇒ n = 1⇒ CTPT của X là C3H9N

    Đồng phân cấu tạo của C3H9N là:

    CH3-CH2-CH2-NH2

    CH3-CH(NH2)-CH3

    CH3-NH-CH2-CH3

    (CH3)3N.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định đồng đẳng

    Ethene có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Công thức phân tử của 2 chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng là:

    Hướng dẫn:

    Công phân tử của 2 chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng: C3H6, C4H8

  • Câu 12: Nhận biết
    Các chất là đồng phân

    Các chất là đồng phân của nhau

    Hướng dẫn:

    Đồng phân là những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Dãy chất là đồng đẳng

    Dãy chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau

    Hướng dẫn:

    Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng. 

    CH3OH, C2H5OH, C3H7OH là đồng đẳng của nhau.

  • Câu 14: Nhận biết
    Carbon có hóa trị mấy trong phân tử hợp chất hữu cơ

    Trong phân tử hợp chất hữu cơ carbon có hóa trị

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV.

  • Câu 15: Nhận biết
    Mạch carbon

    Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mấy loại mạch carbon

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành 3 loại mạch carbon. Các loại mạch đó là:

    Mạch không phân nhánh.

    Mạch phân nhánh.

    Mạch vòng. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo