Luyện tập Sulfur và sulfur dioxide

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Sulfur

    Kim loại nào sau đây tác dụng với Sulfur ở nhiệt độ thường.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    Hg + S → HgS

  • Câu 2: Thông hiểu
    Cấu hình của Sulfur

    Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của ion S2- là 1s22s22p63s23p6.

    Viết gọn: [Ne]3s23p6.

    ⇒ Cấu hình electron của S2- giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính tổng khối lượng

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, dZ/H2= 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng (m + m1) có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y là lần lượt là số mol của hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2

    \frac{{46x + 44y}}{{x + y}} = 2.22,92 = 45,858\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}(1)

    nKOH = 1,6 mol

    nkết tủa = nBaSO4 = 0,15 mol => nS = 0,15 mol

    Bảo toàn eletron:

    4x + 0,15.6 = y (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có

    x = 0,1 mol; y = 1,3 mol

    => m = mC + mS = 6g

    nKOH = 1,6 nên KOH còn dư

    2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O

    1,3 → 1,3 mol

    2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

    0,2 ← 0,1

    Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3; 0,65 mol KNO2; 0,65 mol KNO3; 0,1 mol KOH

    => m1 = 140,3g

    => m + m1 =6 + 140,3 = 146,3g

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức oxide cao nhất của Sulfur

    Nguyên tố Sulfur có Z = 16. Công thức oxide cao nhất của Sulfur là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của S là 1s22s22p63s23p4

    Sulfur có 6 electron lớp ngoài cùng

    => Khi tạo oxide cao nhất lưu huỳnh có hóa trị VI: SO3

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn nhận định không đúng về SO2

    Chọn phát biểu đúng về SO2?

    Hướng dẫn:

    SO2 là chất khí không màu

    SO2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ

    SO2 làm mất màu dung dịch Br2

    SO2 có thể oxi hóa H2S thành S.

    SO2 + 2H2S → 3S+ 2H2O

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Sulfur tà phương (Sα) bền ở nhiệt độ thường.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Đốt cháy 1,6 gam S rồi cho sản phẩm cháy sục vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nS = 0,05 mol

    Ta có nS = nSO2 = 0,05 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol.

    Xét tỉ lệ:

    \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5 < 1

    Nên phương trình chỉ tạo ra muối BaSO3

    Khối lương kết tủa là:

    mBaSO3 = nSO2 = 0,05.217 =10,85 gam.

  • Câu 8: Thông hiểu
    S thể hiện tính khử

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    (b) S + 3F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SF6

    (c) S + Hg → HgS

    (d) S + 6HNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là

    Hướng dẫn:

    (a) S0 + 0O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+4O-22

    (b) S0 + 30F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+6F6

    (c) S0 + Hg0 → Hg+2S-2

    (d) S0 + 6HN+5O3 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S+6O4 + 6N+4O2 + 2H2O

    Vậy ở phương trình (a); (b); (d) S thể hiện tính khử, còn phương trình còn lại S thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Sulfur

    Hơi Mercury (thủy ngân) rất độc và khó gom lại, khi làm vỡ nhiệt kế Mercury chúng ta thường dùng một chất bột rắc lên Mercury và gom lại. Chất bột đó là chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Mercury tác dụng với Sulfur ngay tại điều kiện thường:

    Hg + S → HgS ↓

    Do đó khi làm vỡ nhiệt kế Mercury thì chất bột được dùng để rắc lên Mercury rồi gom lại là Sulfur.

  • Câu 10: Nhận biết
    Đơn chất có tính oxi hóa và tính khử

    Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là:

    Hướng dẫn:

    Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là S.

    Thí dụ:

    S0 + H2 → H2S-2

    S0 + O2 → S+4O2

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng về Sulfur

    Chọn phát biểu không đúng khi nói về Sulfur.

    Hướng dẫn:

    Sulfur phản ứng với hydrogen ở nhiệt độ cao

    H2 + S \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính số gam muối thu được

    Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,2 mol

    nNaOH = 0,3 mol

    Xét tỉ lệ: 

    \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5

    Do tỉ lệ trên bằng 1,5 nên tạo 2 muối là NaHCO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)

    Phương trình phản ứng:

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    a ← 2a ← a

    SO2 + NaOH → NaHSO3

    b ← b ← b

    Theo phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình

    \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,2\\2a + b = 0,3\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,1\end{array} ight.

    mNa2SO3 = 0,1.126 = 12,6 gam

    mNaHSO3 = 0,1.104 = 10,4 gam

    Tổng số gam muối là: 12,6 + 10,4 = 23 gam.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định thành phần sau phản ứng

    Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    Hướng dẫn:

    Phương trình: Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow}FeS

    Ban đầu:        1,5     1

    Phản ứng: (1,5- 1) ← 1 → 1

    Vậy chất rắn X gồm Fe dư và FeS

    => Khí Y gồm H2 và H2S

  • Câu 14: Nhận biết
    Cấu hình electron nguyên tố Sulfur

    Cấu hình electron của nguyên tố Sulfur là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử sulfur có Z = 16 nên nguyên tử có 16 electron.

    ⇒ Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của Sulfur

    Số oxi hóa có thể có của Sulfur trong hợp chất là:

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa có thể có của Sulfur trong hợp chất là: -2,+4,+6

    Thí dụ:

    Số oxi hóa Sulfur -2 trong hợp chất H2S.

    Số oxi hóa Sulfur +4 trong hợp chất SO2.

    Số oxi hóa Sulfur +6 trong hợp chất H2SO4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo