Luyện tập Mở đầu về cân bằng hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng thuận nghịch là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thuận nghịch là: Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận

    Cho phản ứng CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g); ΔH > 0. Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi:

    Hướng dẫn:

    Khi giảm nồng độ CO2, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo thêm CO2 (chiều thuận).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phát biểu đúng khi nói về cân bằng hóa học

    Cho cân bằng hóa học:

    2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g);

    Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng hóa học này?

    Hướng dẫn:

    Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi đồng nghĩa chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch, vậy đây là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 4: Nhận biết
    Cân bằng hóa học

    Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:

    Hướng dẫn:

    Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tốc độ trung bình của phản ứng

    Tiến hành thí nghiệm đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu

    ⇒ Nồng độ H2SO4 đã phản ứng bằng 100% – 15% = 85%

    ⇒ ∆CH2SO4 = CH2SO4(pứ) = 0,05.85% = 0,0425 M.

    ⇒ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10-3 mol.

    Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4

    \overline v {m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{  = }}\frac{{0,0425}}{{20}} = 2,{125.10^{ - 3}}mol/(l.s)

    Phương trình háo học của phản ứng xảy ra:

    Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4

    => nS↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 mol

    Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 g.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn nhận định sai

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Gợi ý:

    Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng

    Xét cân bằng: N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)

    Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là:

  • Câu 8: Nhận biết
    Chiều phản ứng

    Chiều từ trái sang phải gọi là chiều:

    Hướng dẫn:

    Chiều từ trái sang phải gọi là chiều thuận.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính nồng độ mol

    Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.

    Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Tốc độ trung bình phản ứng

    \begin{array}{l}\overline v  = \frac{{a - 0,01}}{{50}}\\ \Rightarrow 4,{10^{ - 5}} = \frac{{a - 0,01}}{{50}}\end{array}

    => a = 0,012 mol/lít

  • Câu 10: Thông hiểu
    Cân bằng hóa học

    Phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g); ΔH < 0.

    Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thuận tỏa nhiệt nên giảm nhiệt độ chuyển dịch theo chiều thuận.

    Giảm áp suất chuyển dịch theo chiều tạo nhiều khí hơn => chiều nghịch.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hằng số cân bằng

    Từ biểu thức hằng số cân bằng có thể tính được:

    Hướng dẫn:

    Từ biểu thức hằng số cân bằng ta có thể tính được nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Cân bằng hóa học

    Cho cân bằng hóa học:

    2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g);

    Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi giảm nồng độ O2 cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra O2 (chiều nghịch).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Cân bằng hóa học

    Cho cân bằng hóa học:

    H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g); ΔH > 0

    Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

    Hướng dẫn:

    Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng của các phản ứng có số mol khí của chất tham gia phản ứng khác với chất sản phẩm.

    Do vậy cân bằng không bị chuyển dịch khi giảm áp suất chung của hệ.

  • Câu 14: Nhận biết
    Yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học

    Một phản ứng hóa học được biểu diễn như sau:

    Các chất phản ứng ⇌ Các sản phẩm

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?

    Hướng dẫn:

    Cân bằng hóa học có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, nồng độ và áp suất.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tốc độ trung bình của phản ứng

    Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính tốc độ phản ứng:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }}

    Áp dụng công thức ta có:

    v{m{ }} = {m{ }}\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}{m{ }} = \frac{{{m{ }}\left( {0,072{m{ }}-{m{ }}0,048} ight){m{ }}}}{{120}} = {2.10^{ - 4}}\;mol/\left( {l.s} ight).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo