Luyện tập Carboxylic acid

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phân biệt hai chất

    Thuốc thử dùng để phân biệt CH3COOH và C2H5OH là

    Hướng dẫn:

    Có thể phân biệt CH3COOH và C2H5OH bằng với quỳ tím:

    Cho quỳ tím lần lượt vào acetic acid và ethanol: qùy tím chuyển sang màu đỏ là acetic acid, còn lại quỳ tím không chuyển màu là ethanol.

  • Câu 2: Nhận biết
    Formic acid

    Số đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2

    CH3CH2CH2COOH

    (CH3)2CHCOOH

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Hỗn hợp X gồm acid HCOOH và acid CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất của các phản ứng ester hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm C2\mathrm H5\mathrm{OH}}\;=\;\frac{5,75}{46}=0,125\;(\mathrm{mol})

    Gọi số mol HCOOH và CH3COOH trong X lần lượt là x, y:

    x = y ( do tỉ lệ mol là 1:1)                   (1)

    mX = 46x + 60y = 5,3                        (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = y = 0,05 mol

    Vì số mol alcohol lớn hơn số mol 2 acid nên alcohol dư.

    Số mol alcohol pư = số mol 2 acid = 0,1 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    malcohol + maacid = mester + mnước

    \Rightarrow 0,1.46 + 5,3 = mester + 0,1.18

    \Rightarrow mester = 8,10 gam

    H = 80% nên: mester thu được = 8,10.80% = 6,48 (gam)

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm CTCT của X

    Cho 0,1 mol acid hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    Ta có nX = nH2 = 0,1 mol

    X chứa 2 gốc –COOH

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mX + mK + mNa = mrắn + mH2

    mX = 21,7 + 0,1.2 – 11,5 = 10,4

    MX = 10,4/0,1 = 104

    Vậy CTCT của X là HCOOC-CH2-COOH

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng chất trong hỗn hợp

    Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam bromine. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

    Hướng dẫn:

    Đặt x, y, z lần lượt là số mol CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO. Ta có:

    nX = x + y + z = 0,04 mol                  (1)

    Cho hỗn hợp X tác dụng với brom có CH2=CH-COOH và CH2=CH-CHO phản ứng:

    nBr2 = x + 2z = 0,04 mol                    (2)

    Cho X tác dụng với NaOH có CH2=CH-COOH và CH3COOH phản ứng:

    nNaOH = x + y = 0,03                         (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta có x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01.

    ⇒ mCH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định hai acid trong hỗn hợp

    Cho hỗn hợp X gồm methyl alcohol và hai carboxylic acid (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp ester (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai acid trong hỗn hợp X là

    Hướng dẫn:

    Gọi 2 acid có công thức chung là RCOOH.

    Khi tham gia phản ứng với Na:

    nalcohol + nacid = 2nH2 = 0,6 mol

    Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng ester hóa vừa đủ với nhau nên

    nacid = nalcohol = 0,3 mol

    \Rightarrow nRCOOCH3 = nacid = 0,3 mol

    \Rightarrow (R + 44 + 15). 0,3 = 25

    \Rightarrow 15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)

  • Câu 7: Nhận biết
    Ứng dụng của acid

    Acid được dùng để sản xuất thuốc cảm aspirin là

    Hướng dẫn:

     Salicylic acid được dùng sản xuất thuốc cảm aspirin, thuốc giảm đau methyl salicylate.

  • Câu 8: Nhận biết
    Đồng đẳng

    Chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng đẳng của CH3CH2COOH?

    Gợi ý:

     Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính số ester

    Cho glycerol tác dụng với acetic acid thì có thể sinh ra bao nhiêu loại ester?

    Hướng dẫn:

    Glycerol tác dụng với acetic acid thì có thể sinh ra 5 loại ester:

    CH3COOCH2CH(OH)CH2OH

    HOCH2CH(OOCCH3)CH2OH

    CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH

    CH3COOCH2CH(OH)CH2OOCCH3

    (CH3COO)3C3H5

  • Câu 10: Nhận biết
    Sắp xếp acid

    Cho các acid sau: (CH3)2CHCOOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), (CH3)3CCOOH (4). Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid là:

    Gợi ý:

    Nhóm alkyl đẩy e làm cho tính acid giảm, nhóm alkyl càng lớn thì tính acid càng giảm:

    (4) có 3 nhóm -CH3 đẩy e mạnh hơn nhóm (CH3)2CH- nên tính acid của (4) mạnh hơn (1).

     

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định CTPT của A

    Chia 0,3 mol carboxylic acid A thành hai phần bằng nhau:

    - Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.

    - Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH.

    Vậy A có công thức phân tử là:

    Hướng dẫn:

    Số mol A ở mỗi phần là 0,15 mol

    • Phần 1:

    nCO2 = 0,45 mol \Rightarrow Số C = 0,45/0,15 = 3 C

    • Phần 2:

    0,15 mol A phản ứng với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH

    \Rightarrow A có nhiều hơn 1 nhóm –COOH mà A có 3 C \Rightarrow A có 2 nhóm –COOH

    Hay A là HOOCCH2COOH (C3H4O4).

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính chất vật lí của acid

    Citric acid tạo nên vị chua của

  • Câu 13: Nhận biết
    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ sôi của các carboxylic acid cao hơn của các alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Nguyên nhân là do liên kết O-H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol, dẫn đến liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid bền vững hơn so với liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử alcohol.

    \Rightarrow Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính thể tích NaOH cần dùng

    Trung hòa 400 ml dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    0,2        →        0,2

    VNaOH = 0,2/0,5 = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định X, Y

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → acetic acid. X và Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    X là glucose; Y là ethanol:

    Các phương trình phản ứng xảy ra:

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{enzyme} nC6H12O6

    C6H12O6 \xrightarrow{enzyme} 2C2H5OH + 2CO2

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo