Bài tập cuối chương 9 Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn ngoại tiếp

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Cho bát giác đều ABCDEFGH nội tiếp đường tròn tâm O. Phép quay thuận chiều 1350 biến hình tam giác OAB thành tam giác nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có: bát giác đều ABCDEFGH nội tiếp đường tròn tâm O nên AB = BC = CD = DE = EF = FG = GH = HA

    Suy ra số đo các cung nhỏ AB; BC; CD; DE; EF; FG; GH; HA đều bằng 450.

    Do đó phép quay thuận chiều 1350 biến điểm A thành điểm F, điểm B thành điểm G, điểm O thành điểm O.

    => Phép quay thuận chiều 1350 biến hình tam giác OAB thành tam giác OFG.

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn khẳng định sai

    Cho (O; R) có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Trên đường kính AB lấy điểm E sao cho AE = R√2. Vẽ dây CF đi qua E. Tiếp tuyến của đường tròn tại F cắt đường thẳng CD tại M, dây AF cắt CD tại N. Chọn khẳng định sai.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Chọn khẳng định sai

    Xét tam giác AOC vuông cân tại O ta có:

    \begin{matrix}AC = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}} = R\sqrt 2 \hfill \\\Rightarrow AC = AE \hfill \\\end{matrix}

    => Tam giác AEC cân tại A

    \begin{matrix}\Rightarrow \widehat {ACE} = \widehat {AEC} \hfill \\\Rightarrow \dfrac{1}{2}\left( {sdAD + sdDF} ight) = \dfrac{1}{2}\left( {sdAC + sdBF} ight) \hfill \\\end{matrix}

    \widehat {AD} = \widehat {AC} \Rightarrow \widehat {DF} = \widehat {BF}

    Ta lại có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat {ACD} = \dfrac{1}{2}sd\widehat {AD}} \\{\widehat {FMC} = \dfrac{1}{2}\left( {sd\widehat {FC} - sd\widehat {DF}} ight)}\end{array}} ight.

    \widehat {DF} = \widehat {BF}

    \Rightarrow \widehat {FMC} = \frac{1}{2}sd\widehat {BC} = \frac{1}{2}sd\widehat {AD} = \widehat {ACD}

    Mà hai góc ở vị trí so le trong

    => AC//MF

    Xét tam giác CAB có CO là đường trung trực của AB

    => ΔACB cân tại C.

    Vậy khẳng định sai là: "AC // FD"

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M \in
OA;(M eq O;A). Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho ON > R. Nối NB cắt (O) tại C. Kẻ tiếp tuyến NE với (O) (E là tiếp điểm, E và A cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d) và F là giao điểm của EC và đường tròn (O). Chọn khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vi \widehat{NEO} = \widehat{NMO} =
90^{\circ} \Rightarrow NEMO là tứ giác nội tiếp nên bốn điểm O,E,M,N cùng thuộc một
    đường tròn

    \widehat{NEC} = \widehat{CBE} =
\frac{1}{2} số đo cung CE

    \Rightarrow \bigtriangleup NEC\sim
\bigtriangleup NBE(g - g) \Rightarrow \frac{NE}{NB} =
\frac{NC}{NE}

    \Rightarrow NB.NC = NE^{2}

    Hai tam giác vuông \bigtriangleup NCH\sim
\bigtriangleup NMB(g - g)

    \Rightarrow \frac{NC}{NM} =
\frac{NH}{NB}

    \Rightarrow \frac{NC}{NM} =
\frac{NH}{NB} \Rightarrow NC \cdot NB = NH \cdot NM

    Từ đó \bigtriangleup NEH\sim
\bigtriangleup NME(c - g - c)

    \Rightarrow \widehat{NEH} =
\widehat{EMN}

    \widehat{EMN} = \widehat{EON} (tứ giác NEMO nội tiếp)

    \Rightarrow \widehat{NEH} =\widehat{NOE}

    Mà góc ENO phụ với góc EON nên góc EON cũng phụ với góc NEH \Rightarrow EH\bot NO

    \Rightarrow \bigtriangleup OEF cân có ON là phân giác

    \Rightarrow \widehat{EON} = \widehat{NOF}\Rightarrow \widehat{NEF} = \widehat{NOF} nên tứ giác NEOF nội tiếp

    \Rightarrow \widehat{NFO} = 180^{\circ}
- \widehat{NEO} = 90^{\circ}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình vẽ dưới đây

    Số đo góc \widehat{BAD} bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có \widehat{BCE} =
\widehat{DCF} (hai góc đối đỉnh).

    Đặt \widehat{BCE} = \widehat{DCF} =
x

    Theo tính chất góc ngoài tam giác ta có: \left\{ \begin{matrix}
\widehat{ABC} = x + 40^{0}(1) \\
\widehat{ADC} = x + 20^{0}(2) \\
\end{matrix} ight. (2)

    Lại có \widehat{ABC} + \widehat{ADC} =
180^{0} (3) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp).

    Từ (1); (2) và (3) ta nhận x + 40 + x +
20 = 180 \Rightarrow x = 60^{0}

    Do \widehat{BDC};\widehat{BCE} là hai góc kề bù nên \widehat{BDC} +
\widehat{BCE} = 180^{0} \Rightarrow \widehat{BDC} = 120^{0}

    Ta lại có \widehat{BAD};\widehat{BCD} là hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp nên

    \widehat{BAD} + \widehat{BCD} = 180^{0}
\Rightarrow \widehat{BAD} = 180^{0} - 120^{0} = 60^{0}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Bán kính đường tròn ngoại tiếp R, nội tiếp r của tam giác ABC lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi M; N; P lần lượt là trung điểm của BC; AB; AC và O là giao điểm của AM; BP; CN.

    Vì ABC là tam giác đều nên OA = OB = OC hay O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

    Mặt khác ta có OM = ON = OP hay O cách đều ba cạnh của tam giác. Vậy O cũng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

    Xét tam giác vuông AMB có:

    AB^{2} = AM^{2} + MB^{2}

    a^{2} = AM^{2} + \left( \frac{a}{2}
ight)^{2} \Rightarrow AM^{2} = \frac{3a^{2}}{4} \Rightarrow AM =
\frac{a\sqrt{3}}{2}

    Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = OA = \frac{2}{3}AM =
\frac{a\sqrt{3}}{3}

    Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là: r = OM = \frac{1}{3}AM =
\frac{a\sqrt{3}}{6}

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tâm đường tròn nội tiếp của tam giác là:

    Hướng dẫn:

    Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao của các đường phân giác các góc trong tam giác.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính số đo góc

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có hai cạnh đối AB và CD cắt nhau tại M và \widehat{BDA} = 80^{0} thì \widehat{BCM}?

    Hướng dẫn:

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên

    \widehat{BDA} = \widehat{BCA} = 80^{0}
\Rightarrow \widehat{BCM} = 80^{0}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH và nội tiếp đường tròn tâm O đường kính AM. Số đo góc \widehat{ACM} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Đường tròn tâm O đường kính AM\widehat{ACM} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \widehat{ACM} =
90^{\circ}.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB= 2R. Đường thẳng qua O vuông góc AB cắt cung AB tại C. Gọi E là trung điểm BC. AE cắt nửa đường tròn O tại F. Đường thẳng qua C và vuông góc AF tại G cắt AB tại H. Khi đó góc OGH có số đo là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Theo giả thiết ta có OC\bot AB,CG\bot
AG nên ta suy ra \widehat{AOC} =
\widehat{AGC} = 90^{\circ}.

    Nói cách khác O,G cùng nhìn AC dưới một góc vuông.

    Do đó tứ giác ACGO nội tiếp đường tròn đường kính AC nên \widehat{OGA} = \widehat{OCA}.

    \bigtriangleup OAC vuông cân tại O nên \widehat{OCA} = 45^{\circ}. Suy ra \widehat{OGA} = 45^{\circ}.

    Ta lại có \widehat{OGH} + \widehat{OGA} =
\widehat{HGA} = \widehat{AGC} = 90^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{OGH} = 90^{\circ} -
\widehat{OGA} = 90^{\circ} - 45^{\circ} = 45^{\circ}.

    Do đó \widehat{OGH} =
45^{\circ}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn

    Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn bằng bao nhiêu độ?

    Hướng dẫn:

    Trong một đường tròn, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Khẳng định sai là: “Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung”

    Ví dụ phản chứng:

    Hai góc \widehat{E_{1}};\widehat{E_{2}} bằng nhau nhưng chắn hai cung bằng nhau.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn hình thích hợp

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có \widehat{A} = 50^{0};\widehat{B} =
70^{0}. Khi đó \widehat{C} -
\widehat{D} bằng:

    Hướng dẫn:

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \left\{ \begin{matrix}
\widehat{A} + \widehat{C} = 180^{0} \\
\widehat{B} + \widehat{D} = 180^{0} \\
\end{matrix} ight.

    \widehat{A} = 50^{0};\widehat{B} =
70^{0} nên \widehat{C} =
130^{0};\widehat{D} = 110^{0}\widehat{C} - \widehat{D} = 20^{0}

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang vuông, hình thang cân, hình thoi. Trong các hình nói trên có bao nhiêu hình là tứ giác nội tiếp trong một đường tròn?

    Hướng dẫn:

    Trong các tứ giác đã cho, hình thang cân, hình vuông, hình chữ nhật nội tiếp được một trong đường tròn.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O), đường kính MN và một điểm P thuộc đường tròn. Gọi Q là điểm đối xứng với M qua P. Tam giác MNQ là tam giác gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    \widehat{MPN} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \widehat{MPN} =
90^{0}

    Theo giả thiết ta có: M;Q đối xứng với nhau qua P nên PM = PQ

    Xét tam giác MNQNP vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên tam giác MNQ cân tại N.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng. Cho các hình: Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác đều, hình bình hành, tam giác cân. Có bao nhiêu hình là đa giác đều?

    Hướng dẫn:

    Hình vuông là tứ giác đều ( có bốn cạnh bằng nhau và các góc cùng bằng 900) và tam giác đều là những đa giác đều

    Hình thang cân là đa giác không đều vì 4 góc không bằng nhau, các cạnh không bằng nhau.

    Hình thoi là đa giác không đều vì các cạnh bằng nhau nhưng các góc không bằng nhau.

    Tam giác cân không là đa giác đều vì ba cạnh không bằng nhau.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính số cạnh đa giác

    Một đa giác đều có tổng số đo tất cả các góc ngoài và một góc trong của đa giác đó bằng 468^{0}. Đa giác đó có số cạnh là

    Hướng dẫn:

    Tổng số đo các góc ngoài của đa giác là 360^{0}

    Số đo của một góc của đa giác đều đó là: 468^{0} - 360^{0} = 108^{0}

    Mà mỗi góc của n giác đều có số đo là: \frac{(n - 2).180^{0}}{n}

    \Rightarrow \frac{(n - 2).180^{0}}{n} =
108^{0} \Rightarrow n = 5

    Vậy đa giác cần tìm có số cạnh bằng 5.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tìm số khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC có đường tròn ngoại tiếp (O). Cho các khẳng định sau:

    (i) Số đo góc BAC bằng một nửa số đo góc BOC.

    (ii) O luôn là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.

    (iii) Để xác định O, ta lấy giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.

    Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung trực tam giác đó.

    Số đo góc ở tâm bằng 2 lần số đo góc nội tiếp cùng chắn cung đó.

    Vậy có 2 khẳng định đúng.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O). Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF. Chọn câu đúng.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Chọn đáp án đúng

    Xét (O) có \widehat {ACF} = {90^0};\widehat {ABF} = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    => CF ⊥ AC; BF ⊥ ABBD ⊥ AC; CE ⊥ AB

    => BD // CF; CE // BF

    => BHCF là hình bình hành BH = CF

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) có hai tia AB; DC kéo dài cắt nhau tại M sao cho \widehat{AMD} =20^{0} và hai tia AD; BC kéo dài cắt nhau tại N sao cho \widehat{ANB} = 40^{0}. Khi đó số đo của \widehat{BAD} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác ABCD nội tiếp (O) nên \widehat{D_{1}} = \widehat{B_{1}}

    \widehat{A_{2}} =
\widehat{A_{1}}(hai góc đối đỉnh)

    \widehat{D_{1}} = 180^{0} -
\widehat{A_{1}} - \widehat{M} = 160^{0} - \widehat{A_{1}}

    \widehat{B_{1}} = 40^{0} +
\widehat{A_{2}} (góc ngoài tại đỉnh B của tam giác ABN)

    \Rightarrow \widehat{D_{1}} = 40^{0} +
\widehat{A_{1}}

    Do đó 160^{0} - \widehat{A_{1}} = 40^{0}+ \widehat{A_{1}} \Rightarrow \widehat{A_{1}} = 60^{0} \Rightarrow\widehat{BAD} = 120^{0}

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm số đo góc

    Cho (O), đường kính AB, điểm D thuộc đường tròn sao cho \widehat{DAB} =
50^{0}. Gọi E là điểm đối xứng với A qua D. Góc AEB bằng bao nhiêu độ?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{BDA} = 90^{0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên BD ⊥ EA mà D là trung điểm EA.

    Nên ∆BEA có BD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên ∆BEA cân tại B.

    Suy ra \widehat{BEA} = \widehat{DAB} =
50^{0}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo