Luyện tập Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm giá trị m thỏa mãn điều kiện

    Cho đường thẳng (d): - mx + y = 3(d'): - 3x - y = 5. Tìm m để hai đường thẳng song song với nhau?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (d): - mx + y = 3 \Rightarrow (d):y = mx
+ 3

    (d'): - 3x - y = 5 \Rightarrow
(d'):y = - 3x - 5

    Điều kiện để hai đường thẳng song song là m = - 3

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Điều kiện của a;b để phương trình ax + by = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để phương trình ax + by =
0 là phương trình bậc nhất hai ẩn là a eq 0;b = 20.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (1; 2)

    Cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
- mx + y = - 2m \\
x - m^{2}y = - 7 \\
\end{matrix} ight.. Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp số (1;2) làm nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Thay x = 1;y = 2 vào hệ phương trình ta được \left\{ \begin{matrix}
- m + 2 = - 2m \\
1 - 2m^{2} = - 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m = - 2

    Vậy m = - 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho phương trình 2x - y = 4. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đều có vô số nghiệm, do đó 2x - y = 4 có vô số nghiệm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm hệ phương trình tương đương

    Hệ phương trình nào sau đây tương đương với hệ \left\{ \begin{matrix}
3x + 5y = 15 \\
y = 0 \\
\end{matrix} ight.?

    Hướng dẫn:

    Hai hệ \left\{ \begin{matrix}
3x + 5y = 15 \\
y = 0 \\
\end{matrix} ight.\left\{
\begin{matrix}
3x + 5y = 15 \\
2x + y = 10 \\
\end{matrix} ight. củng có nghiệm duy nhất là (x;y) = (5;0)

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

    Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

    Hướng dẫn:

    Dễ thấy hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x + y = 1 \\
2x + 3y = 0 \\
\end{matrix} ight. là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm phương trình tương đương

    Phương trình - 2x
- y = 4 tương đương với phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có: - 2x - y = 4 \Leftrightarrow y = -2x - 4

    Vậy phương trình tương đương với phương trình đã cho là: y = -2x - 4

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Đường thẳng 0x +
2y = 12 song song với trục Ox và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 0x + 2y = 12 \Rightarrow y =
6

    Đường thẳng song song với Ox và cắt trục tung tại điểm có tung độ y = 6.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định a và b để hai hệ phương trình tương đương

    Với giá trị nào của a;b thì hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
3x - by = - 5 \\
4x - 5y = a \\
\end{matrix} ight. tương đương với hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
\sqrt{3}x - \sqrt{5}y = 5\sqrt{5} \\
\end{matrix} ight.?

    Hướng dẫn:

    \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
\sqrt{3}x - \sqrt{5}y = 5\sqrt{5} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
- \sqrt{5}y = 5\sqrt{5} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
y = - 5 \\
\end{matrix} ight.

    Thay giá trị x; y vào hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
3x - by = 5 \\
4x - 5y = a \\
\end{matrix} ight. ta được:

    \left\{ \begin{matrix}
3.0 - b.5 = - 5 \\
4.0 - 5.( - 5) = a \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 1 \\
a = 25 \\
\end{matrix} ight.

    Kết luận: a = 25;b = 1

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm các giá trị a, b thỏa mãn điều kiện

    Cho hai số thực a;b không đồng thời bằng 0. Cặp số (a;b) thỏa mãn điều kiện nào sau đây để hệ \left\{ \begin{matrix}
ax + by = 1 \\
ax - by = 2 \\
\end{matrix} ight. nhận (1; -
1) làm nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Vì hệ phương trình nhận (1; - 1) là nghiệm nên ta thay x = 1;y = - 1 vào hệ phương trình ta được: \left\{
\begin{matrix}
a - b = 1 \\
a + b = 2 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định công thức nghiệm tổng quát của phương trình

    Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 4x + 0y = 4 là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình 4x + 0y = 4 \Leftrightarrow
4x = 4 \Leftrightarrow x = 1

    Vậy công thức nghiệm tổng quát là: \left\{ \begin{matrix}x = 1 \\y\in\mathbb {R} \\\end{matrix} ight..

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm điểm cố định M

    Phương trình đường thẳng (d):mx + 2y = 4 đi qua điểm cố định M có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Giả sử M\left( x_{0};y_{0}
ight) là điểm cố định mà đường thẳng (d):mx + 2y = 4 đi qua

    \Leftrightarrow mx_{0} + 2y_{0} - 4 =
0

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
mx_{0} = 0 \\
2y_{0} - 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{0} = 0 \\
y_{0} = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy điểm M(0;2) là điểm cố định mà đường thẳng (d):mx + 2y = 4 đi qua.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm giá trị m thỏa mãn yêu cầu

    Tìm giá trị của m để phương trình mx - 4y = 2 có một nghiệm là (1;2)?

    Hướng dẫn:

    Thay x = 1;y = 2 vào phương trình ta được: m.1 - 4.2 = 2 \Leftrightarrow
m = 10

    Vậy m = 10 thì phương trình đã cho có một nghiệm (1;2).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm m để đường thẳng d cắt hai trục tọa độ

    Đường thẳng (d):
- 2x - (m + 1)y = 3. Tìm m để đường thẳng (d) cắt cả hai trục tọa độ.

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng (d): - 2x - (m + 1)y =
3 cắt cả hai trục tọa độ khi và chỉ khi

    \left\{ \begin{matrix}
a eq 0 \\
b eq 0 \\
c eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow - (m + 1) eq 0 \Leftrightarrow
m eq - 1

    Vậy m eq - 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Giải phương trình nghiệm nguyên

    Nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình - 5x + 2y = 7 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 5x + 2y = 7 \Leftrightarrow 2y = 5x +
7

    \Leftrightarrow y = \frac{5x + 7}{2}
\Leftrightarrow y = 2x + \frac{x + 7}{2}

    Đặt \frac{x + 7}{2} = t \Rightarrow x =
2t - 7

    \Rightarrow y = 2(2t - 7) + t
\Leftrightarrow y = 5t - 14;\left( t\mathbb{\in Z} ight)

    Nên nghiệm nguyên của phương trình là 

    Vì x, y là nguyên âm nên \left\{ \begin{gathered}
  x < 0 \hfill \\
  y < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  2t - 7 < 0 \hfill \\
  5t - 14 < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  t < \dfrac{7}{2} \hfill \\
  t < \dfrac{{14}}{5} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow t < \dfrac{{14}}{5}

    Vì nghiệm nguyên âm lớn nhất mà t nguyên nên t = 2

    Vậy x = - 3;y = - 4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo