Luyện tập Đa giác đều KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Cho bát giác đều ABCDEFGH nội tiếp đường tròn tâm O. Phép quay thuận chiều 1350 biến hình tam giác OAB thành tam giác nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có: bát giác đều ABCDEFGH nội tiếp đường tròn tâm O nên AB = BC = CD = DE = EF = FG = GH = HA

    Suy ra số đo các cung nhỏ AB; BC; CD; DE; EF; FG; GH; HA đều bằng 450.

    Do đó phép quay thuận chiều 1350 biến điểm A thành điểm F, điểm B thành điểm G, điểm O thành điểm O.

    => Phép quay thuận chiều 1350 biến hình tam giác OAB thành tam giác OFG.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Một đa giác đều có 9 cạnh, mỗi cạnh có độ dài 4cm. Chu vi của đa giác đó là:

    Hướng dẫn:

    Đa giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau nên mỗi cạnh của đa giác có số đo bằng 4cm

    Chu vi của đa giác đều 9 cạnh, mỗi cạnh 4cm là: 9.4 = 36(cm)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Phép quay tâm O (O là tâm hình chữ nhật ABCD) với góc quay bằng bao nhiêu biến hình chữ nhật ABCD thành chính nó?

    Hướng dẫn:

    Vì phép quay 0^{0} và phép quay 360^{0} giữ nguyên mọi điểm nên đáp án cần tìm là: 360^{0}.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình ngũ giác đều ABCDE tâm O.

    Phép quay ngược chiều tâm O góc quay 1440 biến điểm A thành điểm nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có ABCDE là ngũ giác đều nên

    \widehat{AOB} = \widehat{BOC} =
\widehat{COD} = \widehat{DOE} = \widehat{EOA} = \frac{360^{0}}{5} =
72^{0}

    Mà góc quay 144^{0} =
2.72^{0}

    => Phép quay ngược chiều tâm O góc quay 1440 biến điểm A thành điểm C.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình vuông nội tiếp đường tròn tâm O. hãy cho biết các phép quay thuận chiều lần lượt 90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ} với tâm O sẽ biến các điểm A,B,C,D thành những điểm nào?

    A

    B

    C

    D

    900

    B

    C

    D

    A

    1800

    C

    D

    A

    B

    2700

    D

    A

    B

    C

    Đáp án là:

    Cho hình vuông nội tiếp đường tròn tâm O. hãy cho biết các phép quay thuận chiều lần lượt 90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ} với tâm O sẽ biến các điểm A,B,C,D thành những điểm nào?

    A

    B

    C

    D

    900

    B

    C

    D

    A

    1800

    C

    D

    A

    B

    2700

    D

    A

    B

    C

    Hình vẽ minh họa

    Các phép quay thuận chiều lần lượt là 90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ} với tâm O biến các điểm A,B,C,D thành những điểm tương ứng cho bởi bảng sau:

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Tổng số đo các góc của đa giác đều 9 cạnh bằng:

    Hướng dẫn:

    Tổng số đo các góc của đa giác đều 9 cạnh bằng: (9 - 2).180^{0} = 1260^{0}.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Chọn hình thích hợp

    Cho một hình lục giác đều và một hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn. Biết rằng hình vuông có cạnh bằng 3cm. Tính diện tích của hình lục giác đều đã cho.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có tam giác AOB vuông tại O.

    Theo định lí Pythagore, ta có: OA^{2} +
OB^{2} = AB^{2}

    hay R^{2} + R^{2} = 9

    2R^{2} = 9

    R^{2} = \frac{9}{2}

    R = \sqrt{\frac{9}{2}} =
\frac{3\sqrt{2}}{2}(cm)

    Ta có cạnh của hình lục giác đều bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp.

    Xét tam giác đều KOI cạnh R = \frac{3\sqrt{2}}{2} nên đường cao ON = OK.sin\widehat{OKN} =
\frac{3\sqrt{2}}{2}.\frac{\sqrt{3}}{2}.

    Do đó diện tích tam giác KOI =
\frac{1}{2}.\frac{3\sqrt{2}}{2}.\frac{3\sqrt{2}}{2}.\frac{\sqrt{3}}{2} =
\frac{18\sqrt{3}}{8}(cm^{2})

    Diện tích hình lục giác đều là: S =
6.\frac{18\sqrt{3}}{8} = \frac{27\sqrt{3}}{2}(cm^{2})

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vuông là đa giác đều (vì các cạnh và các góc bằng nhau).

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Mỗi góc trong một đa giác đều n cạnh có số đo là:

    Hướng dẫn:

    Đa giác lồi n cạnh có số đường chéo xuất phát từ một đỉnh là n – 3 đường

    Số tam giác không có điểm chung của n giác là : n – 2 tam giác

    Tổng các góc trong n giác lồi bằng tổng các góc của n – 2 tam giác

    Vậy tổng các góc trong của n giác lồi có số đo bằng (n - 2).180^{0}

    Hình n giác đều có n góc bằng nhau nên mỗi góc có số đo là \frac{(n - 2).180^{0}}{n}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Tổng số đo các góc của một đa giác đều n cạnh là 1440^{0} thì số cạnh n là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số góc của đa giác đều n cạnh là: (n
- 2).180^{0}

    Từ giả thiết ta có:

    (n - 2).180^{0} = 1440^{0} \Rightarrow n
= 10

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định số cạnh của đa giác đều

    Tính số cạnh của một đa giác đều, biết mỗi góc của nó bằng 135^{0}?

    Hướng dẫn:

    Gọi số cạnh của đa giác đều là n

    Ta có:

    \frac{(n - 2).180^{0}}{n} =
135^{0}

    \Leftrightarrow \frac{n - 2}{n} =
\frac{3}{4} \Leftrightarrow 4(n - 2) = 3n

    \Leftrightarrow n = 8

    Vậy đa giác đều đã cho có 8 cạnh.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là:

    Hướng dẫn:

    Đa giác lồi n cạnh có số đường chéo xuất phát từ một đỉnh là n – 3 đường

    Số tam giác không có điểm chung của n giác là : n – 2 tam giác

    Tổng các góc trong n giác lồi bằng tổng các góc của n – 2 tam giác

    Vậy tổng các góc trong của n giác lồi có số đo bằng (n - 2).180^{0}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Xét phép quay góc α có tâm là tâm của đa giác đều trên hình. Để biến hình trên thành chính nó thì α không thể bằng:

    Hướng dẫn:

    Các đỉnh của hình trên tạo thành đa giác đều 6 cạnh.

    Mỗi góc ở tâm có số đo 3600 : 6 = 600

    Các góc quay biến hình trên là chính nó là bội số của 600.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho phép quay tâm O (O là một điểm bất kì) với góc quay bằng bao nhiêu biến \Delta ABC thành chính nó?

    Hướng dẫn:

    Vì phép quay 0^{0} và phép quay 360^{0} giữ nguyên mọi điểm nên đáp án cần tìm là: 0^{0}.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC đều có O là trọng tâm, gọi D,E,F lần lượt là trung điểm các cạnh BC,CA,AB. Phép quay thuận chiều tâm O góc quay 120° biến điểm F thành điểm nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Phép quay thuận chiều tâm O góc quay 120° biến điểm F thành điểm E.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC đều có G là trọng tâm. Phép quay tâm G với quay nào thì biến tam giác ABC thành chính nó?

    Hướng dẫn:

    Do tam giác ABC đều nên AB = BC =AC

    Do đó sd\widehat{AB} = sd\widehat{BC} =
sd\widehat{AC} = \frac{360^{0}}{3} = 120^{0}

    Vậy các phép quay thuận chiều (hay ngược chiều) 0^{0};120^{0};240^{0};360^{0} tâm G giữ nguyên hình tam giác ABC.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Cho ngũ giác đều ABCDE như hình vẽ.

    Tính số đo góc E.

    Hướng dẫn:

    Tổng các góc trong của ba tam giác ABC,ACDADE là: 3.180{^\circ} = 540{^\circ}

    \Rightarrow Tổng các góc trong của ngũ giác đều ABCED540{^\circ}.

    ABCED là ngũ giác đều nên tất cả các góc đều bằng nhau nên số đo mỗi góc của ngũ giác đều bằng \frac{540}{5} = 108{^\circ}.

    Vậy số đo góc E bằng 108{^\circ}.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Mỗi góc của lục giác đều bằng:

    Hướng dẫn:

    Mỗi góc của đa giác đều n cạnh bằng \frac{180^{0}.(n - 2)}{n}

    Mỗi góc của lục giác đều 6 cạnh bằng \frac{180^{0}.(6 - 2)}{6} = 120^{0}

  • Câu 19: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD như hình vẽ.

    Số đo góc \widehat{BAC} = 660

    Số đo góc \widehat{ABC} = 540

    Số đo góc \widehat{BCA} = 600

    Đáp án là:

    Cho một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD như hình vẽ.

    Số đo góc \widehat{BAC} = 660

    Số đo góc \widehat{ABC} = 540

    Số đo góc \widehat{BCA} = 600

    Theo công thức tính góc của đa giác đều ta có:

    \widehat{ADB} = \frac{6 - 2.180^{0}}{6}
= 120^{0} \Rightarrow \widehat{DAB} = \widehat{DBA} =
30^{0}

    \widehat{ADC} = \frac{5 - 2.180^{0}}{5}
= 108^{0} \Rightarrow \widehat{DAC} = \widehat{DCA} =
36^{0}

    \Rightarrow \widehat{BDC} = 360^{0} -
120^{0} - 108^{0} = 132^{0}

    Ta có: \Delta BDCDB = DC cân tại D.

    Do đó \widehat{DBC} = \widehat{DCB} =
\frac{180^{0} - 132^{0}}{2} = 24^{0}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\widehat{BAC} = 30^{0} + 36^{0} = 66^{0} \\
\widehat{ABC} = 30^{0} + 24^{0} = 54^{0} \\
\widehat{BAC} = 24^{0} + 36^{0} = 60^{0} \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 20: Nhận biết
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho tam giác ABC đều như hình vẽ.

    Phép phép quay thuận chiều 60{^\circ} tâm A biến điểm B thành điểm C

    Đáp án là:

    Cho tam giác ABC đều như hình vẽ.

    Phép phép quay thuận chiều 60{^\circ} tâm A biến điểm B thành điểm C

    Tam giác ABC đều nên AB = AC. Do đó C thuộc đường tròn (A;AB).

    Xét đường tròn (A;AB), ta có: \widehat{BAC} = 60^{0} \Rightarrow sd\widehat{BmC} = 60^{0}

    Khi đó điểm B biến thành điểm C qua phép quay thuận chiều 60{^\circ} tâm A.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo