Luyện tập Góc nội tiếp Kết nối tri thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn hệ thức đúng

    Cho ba điểm A;B;C nằm trên đường tròn (O) tạo thành một tam giác nhọn. Hai đường cao BDCE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét hai tam giác vuông EBHECA\widehat{EBH} = \widehat{ECA} (cùng phụ với \widehat{BAC})

    Nên \Delta EBH\sim\Delta ECA(g -
g)

    \Rightarrow \frac{EB}{EC} = \frac{EH}{EA}
\Rightarrow EB.EA = EC.EH.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn câu sai

    Cho ba điểm A;B;C nằm trên đường tròn (O) tạo thành một tam giác nhọn. Hai đường cao BDCE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF. Gọi M là trung điểm BC. Chọn câu sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác BHCF là hình bình hành (theo câu trước) có M là trung điểm của BC nên M cũng là trung điểm của HF hay HF = 2 HM.

    Khi đó OM là đường trung bình của tam giác AHF nên AH // OM.

    Xét tam giác ABC có BD và CE là hai đường cao cắt nhau tại H nên H là trực tâm tam giác ABC

    ⇒ AH ⊥ BC mà AH // OM => OM ⊥ BC

    Đáp án OM\bot BF sai vì OM ⊥ BC mà BC cắt BF nên OM không thể vuông với BF.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O) và điểm I nằm ngoài (O). Từ điểm I kẻ hai dây cung ABCD (A nằm giữa IB, C nằm giữa ID).Cặp góc nào sau đây bằng nhau?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{ACD} là góc nội tiếp chắn cung AD (chứa điểm B)

    \widehat{ABD} là góc nội tiếp chắn cung AD (chứa điểm C) nên \widehat{ACD}
+ \widehat{ABD} = \frac{1}{2}.360^{0} = 180^{0}

    Lại có \widehat{ACD} + \widehat{ACI} =
180^{0}nên \widehat{ACI} =
\widehat{IBD}

    Tương tự ta có \widehat{IAC} =
\widehat{IDB}

    Vậy đáp án cần tìm là: \widehat{ACI};\widehat{IBD}

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính chất của góc nội tiếp

    Góc nội tiếp có số đo

    Hướng dẫn:

    Trong một đường tròn:

    Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Cho đường tròn (O) và điểm I nằm ngoài (O). Từ điểm I kẻ hai dây cung ABCD (A nằm giữa IB, C nằm giữa ID) sao cho \widehat{CAB} = 120^{0}. Chọn câu đúng

    Hướng dẫn:

    Xét (O)\widehat{CAB} là góc nội tiếp chắn cung BC (chứa điểm D)

    \widehat{DBC} là góc nội tiếp chắn cung BC (chứa điểm A) nên

    \widehat{CAB} + \widehat{CDB} =
\frac{1}{2}.360^{0} = 180^{0}

    \widehat{CAB} = 120^{0} \Rightarrow
\widehat{CDB} = 180^{0} - 120^{0} = 60^{0}

    Lại có \widehat{CAB} + \widehat{CAI} =
180^{0} (Hai góc kề bù) nên \widehat{IAC} = 180^{0} - \widehat{CAB} =
60^{0}

    Từ đó ta có: \widehat{IAC} =
\widehat{IDB} = 60^{0}

    Vậy \widehat{IAC} = \widehat{CBD} =
60^{0}

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm số đo góc

    Cho (O), đường kính AB, điểm D thuộc đường tròn sao cho \widehat{DAB} =
50^{0}. Gọi E là điểm đối xứng với A qua D. Góc AEB bằng bao nhiêu độ?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{BDA} = 90^{0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên BD ⊥ EA mà D là trung điểm EA.

    Nên ∆BEA có BD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên ∆BEA cân tại B.

    Suy ra \widehat{BEA} = \widehat{DAB} =
50^{0}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn biểu thức thích hợp

    Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB, AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BC ở D và cắt (O) ở E. Khi đó AB2 bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính độ dài AB

    Xét (O) có \widehat {AEB} = \widehat {ABC} (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AB = AC)

    Xét ∆ABD và ∆AEB có Â chung và \widehat {AEB} = \widehat {ABC} (cmt)

    => ∆ABD   \sim ∆AEB (g − g)

    =>\frac{{AB}}{{AE}} = \frac{{AD}}{{AB}} \Rightarrow A{B^2} = AE.AD

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn phát biểu sai

    Trong một đường tròn, phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Các góc nội tiếp bằng nhau có thể chắn cùng một cung hoặc chắn các cung bằng nhau.

    Vậy khẳng định sai là: “Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau”.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Cho đường tròn (O) và điểm I nằm ngoài (O). Từ điểm I kẻ hai dây cung ABCD (A nằm giữa IB, C nằm giữa ID). Tính IA.IB bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

     

    Xét (O)\widehat{ACD} là góc nội tiếp chắn cung AD (chứa điểm B)

    \widehat{ABD} là góc nội tiếp chắn cung AD (chứa điểm C) nên \widehat{ACD}
+ \widehat{ABD} = \frac{1}{2}.360^{0} = 180^{0}

    Lại có \widehat{ACD} + \widehat{ACI} =
180^{0} nên \widehat{ACI} =
\widehat{IBD}

    Tương tự ta có \widehat{IAC} =
\widehat{IDB}

    Suy ra  \widehat{ACI}=\widehat{IBD} 

    Xét \Delta IAC;\Delta IDB\widehat{I} chung và \widehat{ACI} = \widehat{IBD}(cmt) nên \Delta IAC\sim\Delta IDB(g - g)

    \Rightarrow \frac{IA}{ID} = \frac{IC}{IB}
\Rightarrow IA.IB = IC.ID

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Cho hình thang cân ABCD nội tiếp đường tròn (O) có AB // CD, \widehat{ADC} = 76^{0}, DAC = 600. Khẳng định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Góc nội tiếp \widehat{ADC} =
76^{0} suy ra số đo cung nhỏ AC bằng 2.\widehat{ADC} = 2.76^{0} = 152^{0}

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn khẳng định sai

    Cho (O), đường kính AB, điểm D thuộc đường tròn. Gọi E là điểm đối xứng với A qua D. Gọi K là giao điểm của EB với (O). Chọn khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{BDA} = 90^{0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên AK ⊥ BE

    Mà OD là đường trung bình của tam giác ABE nên OD // BE từ đó OD ⊥ AK

    Vậy đáp án sai là: OD\bot AE

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O) và hai đường kính AB;CD vuông góc với nhau. Lấy một điểm M trên cung nhỏ AC rồi vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O) tại M. Tiếp tuyến này cắt đường thẳng CD tại S. Chọn kết luận đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì SM là tiếp tuyến của (O) nên ta có: \widehat{OMS} = 90^{0} do đó \widehat{O_{1}} + \widehat{OSM} =
90^{0}.

    Mặt khác \widehat{O_{1}} +
\widehat{O_{2}} = 90^{0} \Rightarrow \widehat{O_{2}} =
\widehat{OSM}

    Lại có \left\{ \begin{matrix}\widehat{O_{2}} = sd\widehat{AM} \\\widehat{MBA} = \dfrac{1}{2}sd\widehat{AM} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \widehat{O_{2}} =2\widehat{MBA}

    \Rightarrow \widehat{MSD} =
2\widehat{MBA}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm hai đoạn thẳng bằng nhau

    Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O). Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF. Hai đoạn thẳng nào sau đây bằng nhau?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tìm hai đoạn thẳng bằng nhau

    Xét (O) có \widehat {ACF} = {90^0};\widehat {ABF} = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    => CF ⊥ AC; BF ⊥ ABBD ⊥ AC; CE ⊥ AB

    => BD // CF; CE // BF

    => BHCF là hình bình hành

    => BH = CF; BF = CH

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho ba điểm A;B;C nằm trên đường tròn (O) tạo thành một tam giác nhọn. Hai đường cao BDCE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF. Gọi M là trung điểm BC. Khi đó

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác BHCF là hình bình hành có M là trung điểm của BC nên M cũng là trung điểm của HF.

    Khi đó OM là đường trung bình của tam giác AHF nên AH = 2OM.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O), đường kính MN và một điểm P thuộc đường tròn. Gọi Q là điểm đối xứng với M qua P. Tam giác MNQ là tam giác gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    \widehat{MPN} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \widehat{MPN} =
90^{0}

    Theo giả thiết ta có: M;Q đối xứng với nhau qua P nên PM = PQ

    Xét tam giác MNQNP vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên tam giác MNQ cân tại N.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho (O), đường kính AB, điểm D thuộc đường tròn sao cho \widehat{DAB} =
50^{0}. Gọi E là điểm đối xứng với A qua D. Gọi K là giao điểm của EB với (O). Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{BDA} = 90^{0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên AK ⊥ BE

    Mà OD là đường trung bình của tam giác ABE nên OD // BE từ đó BE = OD = 2 R.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong một đường tròn, cho góc AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Số đo góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì bằng 90°

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho (O), đường kính AB, điểm D thuộc đường tròn. Gọi E là điểm đối xứng với A qua D. Tam giác ABE là tam giác gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{BDA} = 90^{0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên BD ⊥ EA mà D là trung điểm EA.

    Nên ∆BEA có BD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên ∆BEA cân tại B.

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho góc \widehat{AMB} = 50^{0} như hình vẽ. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn.

    Do đó: Số đo cung nhỏ AB bằng 2\widehat{AMB} = 2.50^{0} = 100^{0}

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính số đo cung nhỏ BC

    Cho tam giác ABC có góc \widehat{A} = 60^{0} nội tiếp đường tròn (O). Số đo cung nhỏ BC bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    \widehat{O_{1}} góc ngoài tam giác OAB cân tại O nên \widehat{O_{1}} =
\widehat{A_{1}} + \widehat{B_{1}} = 2\widehat{A_{1}}(*)

    \widehat{O_{2}} góc ngoài tam giác OAC cân tại O nên \widehat{O_{2}} =
\widehat{A_{2}} + \widehat{B_{2}} = 2\widehat{A_{2}}(**)

    Từ (*) và (**) suy ra \widehat{O_{1}} +
\widehat{O_{2}} = 2\left( \widehat{A_{1}} + \widehat{A_{2}}
ight)

    \Leftrightarrow \widehat{BOC} =
2\widehat{BAC}

    Hay \widehat{BOC} = 2.60^{0} =
120^{0}

    Vậy số đo cung nhỏ BC là 120^{0}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo