Luyện tập Cung và dây của một đường tròn Kết nối tri thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính số đo cung lớn CD

    Cho đường tròn (O;R). Gọi H là điểm thuộc bán kính OA sao cho OH
= \frac{\sqrt{3}}{2}OA. Dây CD vuông góc với OA tại H. Tính số đo cung lớn CD?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    Xét đường tròn (O)OA\bot CD tại H nên H là trung điểm của CD

    Xét tam giác OHC vuông tại H có:

    \cos\widehat{HOC} = \dfrac{OH}{OC} =\dfrac{\dfrac{R\sqrt{3}}{2}}{R} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}

    \Rightarrow \widehat{HOC} =
30^{0}

    Mà tam giác OCD cân tại O có OH là đường cao nên OH cũng là đường phân giác

    \Rightarrow \widehat{DOC} =
2\widehat{COH} = 2.30^{0} = 60^{0}

    Do đó số đo cung nhỏ CD là \widehat{DOC}
= 60^{0}, số đo cung lớn CD là 360^{0} - 60^{0} = 300^{0}.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính số đo góc KOI

    Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC. Đường tròn (O) cắt các cạnh AB;AC lần lượt tại I;K. Tính \widehat{IOK} biết rằng \widehat{BAC} = 40^{0}?

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác ABC cân tại A ta có:

    \widehat{ABC} = \widehat{ACB} =
\frac{1}{2}\left( 180^{0} - 40^{0} ight) = 70^{0}

    Xét tam giác OIB có OI = OB

    Suy ra tam giác OIB cân tại O

    \Rightarrow \widehat{BOI} = 180^{0} -
2\widehat{OBI} = 180^{0} - 2.70^{0} = 40^{0}

    Xét tam giác OKC có OC = OK

    Suy ra tam giác OKC cân tại O

    \Rightarrow \widehat{IOK} = 180^{0} -
\widehat{COK} - \widehat{BOI}

    \Rightarrow \widehat{IOK} = 180^{0} -
40^{0} - 40^{0} = 100^{0}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Quan sát hình vẽ:

    Biết rằng BC là đường kính và \widehat{AOD} = 45^{0};\widehat{COA} =
55^{0}. Tính số đo cung nhỏ BD và chọn kết luận đúng giữa hai cung nhỏ ABCD?

    Hướng dẫn:

    Xét đường tròn (O) ta có:

    \widehat{COA} + \widehat{AOD} +
\widehat{DOB} = 180^{0} (vì BC là đường kính)

    \Rightarrow \widehat{DOB} = 180^{0} -
\left( \widehat{COA} + \widehat{AOD} ight) = 80^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ BD là: \widehat{DOB} = 80^{0}

    Số đo cung nhỏ AD là: \widehat{AOD} =
45^{0}

    Số đo cung nhỏ AC là \widehat{AOC} =
55^{0}

    sd\widehat{AB} nhỏ = sd\widehat{AD} nhỏ + sd\widehat{BD} nhỏ = 45^{0} + 80^{0} = 125^{0}

    sd\widehat{CD} nhỏ = sd\widehat{CA} nhỏ + sd\widehat{AD} nhỏ = 55^{0} + 45^{0} = 100^{0}

    Suy ra hai cung nhỏ cần tìm có mối quan hệ là sd\widehat{AB} > sd\widehat{CD}.

    Vậy đáp án chính xác nhất là: sd\widehat{BD} = 80^{0};sd\widehat{AB} >
sd\widehat{CD}

  • Câu 4: Nhận biết
    Hoàn thành khẳng định

    Chọn khẳng định đúng? Góc ở tâm là góc

    Hướng dẫn:

    Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn gọi là góc ở tâm.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống

    “Trong cá dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài ….” Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống là:

    Hướng dẫn:

    Trong các dây của một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình vẽ sau:

    Tìm số đo cung nhỏ AB và số đo cung nhỏ CD?

    Hướng dẫn:

    Vì tam giác OAB cân tại O nên \widehat{OBA} = \widehat{OAB} =
30^{0}

    \Rightarrow \widehat{BOA} = 180^{0} -
\widehat{OBA} - \widehat{OAB}

    \Rightarrow \widehat{BOA} = 180^{0} -
30^{0} - 30^{0} = 120^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ AB\widehat{BOA} = 120^{0}

    Vì tam giác OCD cân tại O nên \widehat{OCD} = \widehat{ODC} =
40^{0}

    \Rightarrow \widehat{COD} = 180^{0} -
\widehat{OCD} - \widehat{ODC} = 100^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ AB là \widehat{COD}
= 100^{0}

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O;15cm). Khi đó độ dài dây lớn nhất của đường tròn bằng:

    Hướng dẫn:

    Vì đường tròn có bán kính 15cm nên đường kính có độ dài là 30cm. Đáy lớn nhất trong đường tròn là đường kính.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số đo góc ở tâm

    Một đồng hồ chạy chậm 25 phút. Để chỉnh lại cho đúng giờ thì phải quay kim một góc ở tâm bằng:

    Hướng dẫn:

    Một giờ đồng hồ, kim phút quay 360^{0} tương ứng với 60 hút. Phải quay nhanh thêm 25 phút nên góc quay là \frac{360.25}{60} = 150^{0}.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính số đo cung nhỏ AB

    Cho đường tròn (O;R) và dây AB sao cho số đo cung lớn \mathop{ AB}^\frown gấp đôi số đo cung nhỏ \mathop{ AB}^\frown. Số đo cung \mathop{ AB}^\frown nhỏ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
sd{\widehat{AB}}_{L} + sd{\widehat{AB}}_{N} = 360^{0} \\
sd{\widehat{AB}}_{L} = 2sd{\widehat{AB}}_{N} \\
\end{matrix} ight.

    Nên số đo cung AB nhỏ là 360^{0}:3 =
120^{0}.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm khẳng định sai

    Trên đường tròn (O,R) lấy ba cung liên tiếp AB = BC = CD sao cho số đo của chúng đều bằng 50^{0}. Gọi giao điểm của hai tia AB,DC là điểm I, giao điểm của hai dây AC,BD là điểm H. Tìm khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    \widehat{ACB} = \frac{1}{2}sdAB =
\frac{1}{2}.50^{0} = 25^{0}

    Vậy khẳng định sai là: \widehat{ACB} =
50^{0}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính số đo cung lớn BC

    Cho ba điểm A;B;C nằm trên đường tròn (O) sao cho tam giác ABC là tam giác đều. Khi đó số đo cung BC lớn là:

    Hướng dẫn:

    Tam giác ABC là tam giác đều có tất cả các góc bằng 6000 nên chia đường tròn thành ba cung bằng nhau.

    Suy ra số đo mỗi cung là \frac{360^{0}}{3} = 120^{0}.

    Suy ra số đo cung BC lớn là: 120^{0} +
120^{0} = 240^{0}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo bằng bao nhiêu vào lúc 20 giờ?

    Hướng dẫn:

    12 số trên mặt đồng hồ chia thành 12 cung với đơn vị bằng nhau.

    Số đo trên mỗi cũng đơn vị là \frac{360^{0}}{12} = 30^{0}

    Vào lúc 20 giờ, kim dài chỉ vào số 12 và kim phút chỉ vào số 8 nên góc ở tâm tạo bởi chúng chắn 4 cung đơn vị.

    Vậy góc ở tâm lúc đó là 30^{0}.4 =
120^{0}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính số đo cung lớn AB

    Cho hình vẽ:

    Xác định số đo cung lớn AB?

    Hướng dẫn:

    Do tam giác OAC vuông tại A nên \widehat{AOC} = 45^{0}

    \widehat{AOC} là góc ở tâm (O) chắn cung AB nên

    sd\mathop{AB}^\frown = 360^{0} - 45^{0} =315^{0}

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi hai mút của cung trùng nhau ta có “cung không” với số đo 0^{0}.

  • Câu 15: Nhận biết
    Hoàn thành khẳng định

    Chọn khẳng định đúng. Trong một đường tròn, số đo cung lớn bằng:

    Hướng dẫn:

    Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360^{0} và số đo cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn).

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    “Nếu E là một điểm nằm trên cung AB thì \mathop{ AB}^\frown=\mathop{ AE}^\frown+\mathop{ EB}^\frown” là khẳng định đúng.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính số đo cung nhỏ MN

    Cho đường tròn (O;R) và dây cung MN = R\sqrt{3}. Kẻ OI vuông góc với MN tại I. Tìm số đo cung nhỏ MN?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác OIM vuông tại I ta có:

    \sin\widehat{MOI} = \dfrac{MI}{MO} =\dfrac{\dfrac{R\sqrt{3}}{2}}{R} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}

    \Rightarrow \widehat{MOI} =
60^{0}

    Tam giác MON cân tại O có OI vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên \widehat{MON} = 2\widehat{MOI} =
2.60^{0} = 120^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ MN là 120^{0}.

  • Câu 18: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Cho AB là một dây bất kì của đường tròn (O;R). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    AB = 2R thì dây AB là đường kính, còn AB < 2R thì dây AB không là đường kính.

    Vậy đáp án chính xác là AB \leq
2R.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính số đo cung

    Cho hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M, biết \widehat {AMB} = {50^0}. Số đo cung AB nhỏ và số đo cung AB lớn lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính số đo cung

    Xét tứ giác OAMB ta có:

    \begin{matrix}  \widehat {BOA} + \widehat {OBM} + \widehat {OAM} + \widehat {AMB} = {360^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat {BOA} = {360^0} - \left( {\widehat {OBM} + \widehat {OAM} + \widehat {AMB}} ight) \hfill \\   \Rightarrow \widehat {BOA} = {360^0} - \left( {{{90}^0} + {{90}^0} + {{50}^0}} ight) = {130^0} \hfill \\ \end{matrix}

    => Số đo cung nhỏ AB là 130^o; Số đo cung lớn AB là 230^o.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Cho các điểm A;B;C;D;E;F theo thứ tự cùng trên một đường tròn trong đó A;C;E là các đỉnh của một tam giác đều. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Do tam giác ACE đều nên \widehat{ACE} =
\widehat{AEC} = \widehat{CAE} = 60^{0}

    Do tứ giác ABCD nội tiếp nên \widehat{ACE} + \widehat{AEC} =
180^{0}

    \Rightarrow \widehat{ABC} =
120^{0}

    Tương tự ta cũng có \widehat{CDE} =
\widehat{AFE} = 120^{0}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo