Luyện tập Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

    Tập nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x - y = 2 \\
2x + 3y = 9 \\
\end{matrix} ight. là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x - y = 2 \\
2x + 3y = 9 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3x - 3y = 6 \\
2x + 3y = 9 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
5x = 15 \\
x - y = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x - y = 2 \\
2x + 3y = 9 \\
\end{matrix} ight. là: S =
\left\{ (3;1) ight\}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định tích a.b

    Biết hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
ax + 3y = 1 \\
x + by = - 2 \\
\end{matrix} ight. nhận ( -
2;3) là một nghiệm. Khi đó giá trị a;b là:

    Hướng dẫn:

    Thay ( - 2;3) vào hệ phương trình ta được:

    \left\{ \begin{matrix}
a.( - 2) + 3.3 = 1 \\
( - 2) + b.3 = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 4 \\
b = 0 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy a = 4;b = 0 là các giá trị cần tìm.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức T

    Cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
7x - 3y = 5 \\
4x + y = 2 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm \left( x_{0};y_{0} ight). Tính giá trị biểu thức T = x_{0} + y_{0}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
7x - 3y = 5 \\
4x + y = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
7x - 3(2 - 4x) = 5 \\
y = 2 - 4x \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{11}{19} \\y = 2 - 4.\dfrac{11}{19} = - \dfrac{6}{19} \\\end{matrix} ight.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \left(
x_{0};y_{0} ight) = \left( \frac{11}{19}; - \frac{6}{19} ight)
\Rightarrow T = \frac{5}{19}

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn khẳng định sai

    Cho hệ phương trình sau: \left\{ \begin{matrix}
5x - 2y = 17 \\
2x + y = 5 \\
\end{matrix} ight.. Chọn khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
5x - 2y = 17 \\
2x + y = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
5x - 2y = 17 \\
y = 5 - 2x \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
9x = 27 \\
y = 5 - 2x \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Do đó khẳng định sai là: “Hệ có nghiệm \left( x_{0};y_{0} ight) với x_{0} = 3y_{0} là số tự nhiên.”

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức H

    Gọi \left(
x_{0};y_{0} ight) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x - 3y = 1 \\
x + 4y = 6 \\
\end{matrix} ight.. Tính giá trị của biểu thức H = \frac{2x_{0} + 3y_{0}}{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
2x - 3y = 1 \\
x + 4y = 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x - 3y = 1 \\
2x + 8y = 12 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
11y = 11 \\
x + 4y = 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Thay \left( x_{0};y_{0} ight) =
(2;1) vào biểu thức H ta được: H =
\frac{2.2 + 3.1}{4} = \frac{7}{4}

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (1; 2)

    Với giá trị nào của tham số m để hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
\left( m^{2} + 1 ight)x + y = 12 \\
x + (m - 2)y = 3 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (1;2)?

    Hướng dẫn:

    Vì hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
\left( m^{2} + 1 ight)x + y = 12 \\
x + (m - 2)y = 3 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (1;2) nên

    \left\{ \begin{matrix}
\left( m^{2} + 1 ight).1 + 2 = 12 \\
1 + (m - 2).2 = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m^{2} + 1 = 10 \\
m - 2 = 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m^{2} = 9 \\
m = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = \pm 3 \\
m = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m = 3

    Vậy m = 3 là giá trị cần tìm.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn cách biến đổi đúng

    Cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x + y = 3\ \ \ (1) \\
4x + 3y = 7\ \ (2) \\
\end{matrix} ight.. Dùng quy tắc thế để tạo ra phương trình mới. Hãy chọn cách biến đổi chính xác nhất?

    Hướng dẫn:

    Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
2x + y = 3\ \ \ (1) \\
4x + 3y = 7\ \ (2) \\
\end{matrix} ight.. Chọn biến đổi phương trình (1) và biểu thị y theo x ta được: 2x + y = 3 \Rightarrow
y = 3 - 2x

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định bước giải toán chưa chính xác

    Một học sinh thực hiện giải hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x + y = 7\ \ \ (1) \\
x + 3y = 11\ \ (2) \\
\end{matrix} ight. bằng phương pháp thế như sau:

    Bước 1: Cho phương trình (1) và biểu thị y theo x ta được y = 7 - 2x\ \ \ (3).

    Bước 2: Thay biểu thức của y ở phương trình (3) vào phương trình (1) ta có:

    x + 3(7 - 2x) = 11 \Leftrightarrow 5x =
10 \Leftrightarrow x = 2

    Bước 3: Thay giá trị x = 2 vào biểu thức y = 7 - 2x\ \ \ (3) để tìm y ta được: y = 7 - 2.2 = 3.

    Bước 4: Kết luận: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2; - 3).

    Bạn học sinh đã làm sai ở bước nào?

    Hướng dẫn:

    Bước 1: Cho phương trình (1) và biểu thị y theo x ta được y = 7 - 2x\ \ \ (3) .

    Bước 2: Thay biểu thức của y ở phương trình (3) vào phương trình (1) ta có:

    x + 3(7 - 2x) = 11 \Leftrightarrow 5x =
10 \Leftrightarrow x = 2

    Bước 3: Thay giá trị x = 2 vào biểu thức y = 7 - 2x\ \ \ (3) để tìm y ta được: y = 7 - 2.2 = 3.

    Bước 4: Kết luận: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;3).

    Do vậy học sinh đã sai ở bước 4.

  • Câu 9: Nhận biết
    Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

    Nghiệm (x;y) của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
3x - 2y = 9 \\
x - 5y = 16 \\
\end{matrix} ight. là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
3x - 2y = 9 \\
x - 5y = 16 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3x - 2y = 9 \\
x = 16 + 5y \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
13y = - 39 \\
x = 16 + 5y \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = - 3 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Do đó nghiệm của hệ phương trình là: (x;y) = (1; - 3)

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho \left(
x_{0};y_{0} ight) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x - 5y = - 16 \\
3x + 2y = 3 \\
\end{matrix} ight.. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x_{0} - 5y_{0} = - 16 \\
3x_{0} + 2y_{0} = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3x_{0} - 15y_{0} = - 48 \\
3x_{0} + 2y_{0} = 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 17y_{0} = - 51 \\
3x_{0} + 2y_{0} = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y_{0} = 3 \\
x_{0} = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra y_{0} = - 3x_{0}

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn cách biến đổi đúng

    Cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
3x + 5y = 6\ \ (1) \\
x - 5y = 8\ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} ight.. Dùng quy tắc cộng để tạo ra phương trình mới. Hãy chọn cách biến đổi đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
3x + 5y = 6\ \ (1) \\
x - 5y = 8\ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} ight.

    Cộng vế với vế của hai phương trình ta được:

    (3x + 5y) + (x - 5y) = 6 +
8

    \Leftrightarrow 4x = 14

  • Câu 12: Nhận biết
    Tìm m thỏa mãn điều kiện

    Với giá trị nào của tham số m để đường thẳng (d):y = 3x + m - 1 và đường thẳng (d'):y = 4x - m - 1 cắt nhau tại một điểm thuộc góc phần tư thứ tư?

    Hướng dẫn:

    Hai đường thẳng đã cho có a = 3;a' = 4 \Rightarrow a e a'

    Do dó hai đường thẳng luôn cắt nhau với mọi giá trị của m.

    Gọi giao điểm A\left( {{x_0};{y_0}} ight) là giao điểm của hai đường thẳng d;d'

    Tọa độ của điểm A\left( {{x_0};{y_0}} ight) là nghiệm của hệ phương trình

    \left\{ \begin{matrix}
y_{0} = 3x_{0} + m - 1 \\
y_{0} = 4x_{0} - m - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3x_{0} + m - 1 = 4x_{0} - m - 1 \\
y_{0} = 4x_{0} - m - 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{0} = 2m \\
y_{0} = 7m - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow A\left( x_{0};y_{0} ight) = (2m;7m
- 1)

    Vì điểm A thuộc góc phần tư thứ 4 nên \left\{ \begin{gathered}
  {x_0} > 0 \hfill \\
  {y_0} < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  2m > 0 \hfill \\
  7m - 1 < 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m > 0 \hfill \\
  m < \frac{1}{7} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định nghiệm của hệ phương trình

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
|x - 1| + y = 0 \\
2x - y = 5 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Với x \geq 1 thì hệ phương trình trở thành

    \left\{ \begin{matrix}
x - 1 + y = 0 \\
2x - y = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + y = 1 \\
2x - y = 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3x = 6 \\
2x - y = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = - 1 \\
\end{matrix} ight.\ (tm)

    Với x < 1 thì hệ phương trình trở thành

    \left\{ \begin{matrix}
1 - x + y = 0 \\
2x - y = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- x + y = - 1 \\
2x - y = 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 4 \\
2x - y = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 4 \\
y = 3 \\
\end{matrix} ight.\ (ktm)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = (2;
- 1).

  • Câu 14: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Cho hệ phương trình sau: \left\{ \begin{matrix}
- x + 8y = 1 \\
2x - 16y = 7 \\
\end{matrix} ight.. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
- x + 8y = 1 \\
2x - 16y = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 8y - 1 \\
2x - 16y = 7 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 8y - 1 \\
2(8y - 1) - 16y = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 8y - 1 \\
0y = 9(*) \\
\end{matrix} ight.

    Ta có phương trình (*) vô nghiệm y.

    Do đó hệ phương trình vô nghiệm.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính giá trị nhỏ nhất của T

    Cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
mx - y = m^{2} \\
2x + 3y = m^{2} + 2m + 2 \\
\end{matrix} ight. với m là tham số có nghiệm duy nhất (x;y). Giá trị nhỏ nhất của tổng T = x^{2} + y + 2 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
mx - y = m^{2}\ \ \ \ (1) \\
2x + 3y = m^{2} + 2m + 2\ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} ight.

    Từ (1) ta có: y = mx - m^{2} thay vào (2) ta được:

    2x + m\left( mx - m^{2} ight) = m^{2}
+ 2m + 2

    \Leftrightarrow \left( m^{2} + 2
ight)x = m^{3} + m^{2} + 2m + 2

    \Leftrightarrow \left( m^{2} + 2
ight)x = \left( m^{2} + 2 ight)(m + 1)

    m^{2} + 2 eq 0 với mọi m nên x = m + 1 \Rightarrow y = m(m + 1) -
m^{2} = m

    Hệ có nghiệm \left\{ \begin{matrix}
x = m + 1 \\
y = m \\
\end{matrix} ight. với mọi m.

    Khi đó: T = x^{2} + y + 2

    \Leftrightarrow T = (m + 1)^{2} + m + 2
= m^{2} + 3m + 3

    = m^{2} + 2m.\frac{3}{2} + \frac{9}{4} +
\frac{3}{4}

    = \left( m + \frac{3}{2} ight)^{2} +
\frac{3}{4} \geq \frac{3}{4}

    Vậy giá trị nhỏ nhất của T là \frac{3}{4}. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m = - \frac{3}{2}

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định số nghiệm của hệ phương trình

    Số nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
- x - \sqrt{2}y = \sqrt{3} \\
\sqrt{2}x + 2y = - \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight. là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
- x - \sqrt{2}y = \sqrt{3} \\
\sqrt{2}x + 2y = - \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \sqrt{2}y - \sqrt{3} \\
\sqrt{2}x + 2y = - \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \sqrt{2}y - \sqrt{3} \\
\sqrt{2}\left( - \sqrt{2}y - \sqrt{3} ight) + 2y = - \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \sqrt{2}y - \sqrt{3} \\
- 2y - \sqrt{6} + 2y = - \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \sqrt{2}y - \sqrt{3} \\
- \sqrt{6} = - \sqrt{6} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \sqrt{2}y - \sqrt{3} \\
y\mathbb{\in R} \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tìm m thỏa mãn hệ thức đã cho

    Tìm giá trị của m eq 0 sao cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
mx - y = 2 \\
3x + my = 5 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm thỏa mãn hệ thức x + y = \frac{3}{m^{2} + 3}?

    Hướng dẫn:

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
mx - y = 2 \\
3x + my = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = mx - 2 \\
3x + my = 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}y = mx - 2 \\3x + m(mx - 2) = 5 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}y = mx - 2 \\x = \dfrac{5 + 2m}{m^{2} + 3} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}y = \dfrac{5m - 6}{m^{2} + 3} \\x = \dfrac{5 + 2m}{m^{2} + 3} \\\end{matrix} ight.

    Theo bài ra ta có:

    x + y = \frac{3}{m^{2} + 3}
\Leftrightarrow \frac{7m - 1}{m^{2} + 3} = \frac{3}{m^{2} +
3}

    \Leftrightarrow 7m - 1 = 3
\Leftrightarrow m = \frac{4}{7}

    Vậy giá trị m cần tìm là m =
\frac{4}{7}.

  • Câu 18: Nhận biết
    Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng

    Giải hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
3x - 2y = 6 \\
7x + 2y = 14 \\
\end{matrix} ight. bằng phương pháp cộng ta có nghiệm (x;y) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
3x - 2y = 6 \\
7x + 2y = 14 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
10x = 20 \\
7x + 2y = 14 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
7x + 2y = 14 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 0 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
(2;0)

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm số nghiệm của hệ phương trình

    Cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
(x + 1)(y - 1) = xy - 1 \\
(x - 3)(y - 3) = xy - 3 \\
\end{matrix} ight.. Hỏi hệ phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
(x + 1)(y - 1) = xy - 1 \\
(x - 3)(y - 3) = xy - 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
xy - x + y - 1 = xy - 1 \\
xy - 3x - 3y + 9 = xy - 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- x + y = 0 \\
- 3x - 3y = - 12 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- x + y = 0 \\
x + y = 4 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = y \\
2y = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = y \\
y = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;2).

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định giá trị của a và b

    Với giá trị nào của a;b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm M(2;3)N(5;4)?

    Hướng dẫn:

    Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm M(2;3)

    \Rightarrow b = 3 - 2a\ \ \
(1)

    Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm N(5;4)

    \Rightarrow b = 4 - 5a\ \ \
(2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

    \left\{ \begin{matrix}b = 3 - 2a \\b = 5 - 4a \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}3 - 2a = 5 - 4a \\b = 3 - 2a \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{1}{3} \\b = \dfrac{7}{3} \\\end{matrix} ight.

    Vậy a = \frac{1}{3};b =
\frac{7}{3} là giá trị cần tìm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo