Luyện tập Bảng tần số và biểu đồ tần số KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Học sinh khối 9 tham gia thi nhảy dây, số lần nhảy dây trong một phút của các học sinh được ghi lại trong bảng sau:

    52

    58

    72

    58

    52

    67

    67

    67

    72

    72

    58

    58

    75

    67

    75

    84

    58

    67

    67

    67

    75

    72

    72

    84

    84

    75

    84

    84

    84

    84

    Có bao nhiêu học sinh nhảy được 75 lần trên một phút?

    Hướng dẫn:

    Trong mẫu dữ liệu, giá trị 75 xuất hiện 4 lần.

    Vậy có 4 học sinh nhảy được 75 lần trong 1 phút.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Số lần vi phạm nội quy nhà trường của một nhóm học sinh khối lớp 9 được ghi lại như sau:

    6

    2

    8

    2

    4

    10

    6

    6

    10

    8

    6

    2

    8

    10

    6

    6

    10

    2

    6

    4

    10

    6

    4

    4

    6

    8

    Giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là bao nhiêu? Xác định tần số của nó?

    Hướng dẫn:

    Trong mẫu dữ liệu, có các giá trị khác nhau là: 2;4;6;8;10

    Suy ra giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là 10.

    Trong mẫu dữ liệu, giá trị 10 xuất hiện 5 lần nên tần số của 10 là 5.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Thâm niên (đơn vị: năm) của tất cả các 32 giáo viên ở một trường trung học cơ sở được ghi lại như sau:

    7

    7

    10

    3

    4

    4

    9

    3

    3

    7

    7

    12

    4

    3

    12

    9

    12

    9

    10

    7

    7

    12

    7

    10

    4

    10

    10

    4

    9

    7

    10

    9

    Tần số của giá trị nào bằng 6?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số:

    Thâm niên (năm)

    3

    4

    7

    9

    10

    12

    Tần số

    4

    5

    8

    5

    6

    4

    Tần số của giá trị bằng 6 là 10.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Một nhóm học sinh đã khảo sát ý kiến về ý thức giữ gin vệ sinh công cộng của các bạn trong trường với các mức đánh giá Tốt, Khá, Trung binh, Kém và thu được kết quả như sau:

    Tốt, Trung bình, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Tốt, Khá, Trung bình, Kém, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Tốt, Tốt, Khá, Kém, Tốt, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Khá.

    Hãy cho biết mức đánh giá nào chiếm ưu thế nhất?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số:

    Đánh giá

    Kém

    Trung bình

    Khá

    Tốt

    Tần số

    2

    4

    11

    14

    Từ bảng tần số ta có:

    Mức đánh giá Tốt chiếm ưu thế nhất.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định giá trị trong bảng tần số

    Quan sát biểu đồ sau và trả lời câu hỏi:

    Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 9A nhận những giá trị nào?

    Hướng dẫn:

    Trong biểu đồ, trục ngang biểu diễn giá trị các giá trị trong dãy dữ liệu. Nên điểm kiểm tra môn Toán của lớp 9A nhận các giá trị 4;6;7;9;10.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn biểu đồ thích hợp

    Thống kê loại nhạc cụ yêu thích của học sinh lớp 9A được ghi lại trong bảng sau:

    Biểu đồ biểu diễn đầy đủ số học sinh yêu thích các loại nhạc cụ trong bảng số liệu đã cho là:

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ biểu diễn đầy đủ số học sinh yêu thích các loại nhạc cụ trong bảng số liệu đã cho là:

  • Câu 7: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Kết quả môn nhảy cao (tính theo cm) của học sinh lớp 6A được giáo viên thể dục ghi lại như sau:

    Lập bảng “tần số” của mẫu số liệu:

    Chiều cao (cm)

    90

    95

    100

    105

    110

    115

    120

    Số học sinh

    3

    4

    11

    7

    2

    2

    1

    Đáp án là:

    Kết quả môn nhảy cao (tính theo cm) của học sinh lớp 6A được giáo viên thể dục ghi lại như sau:

    Lập bảng “tần số” của mẫu số liệu:

    Chiều cao (cm)

    90

    95

    100

    105

    110

    115

    120

    Số học sinh

    3

    4

    11

    7

    2

    2

    1

    Hoàn thành bảng tần số như sau:

    Chiều cao (cm)

    90

    95

    100

    105

    110

    115

    120

    Số học sinh

    3

    4

    11

    7

    2

    2

    1

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Khối lớp 9 tham gia quyên góp quần áo ủng hộ người dân vùng lũ lụt, số liệu biểu diễn trong biểu đồ sau:

    Số bộ quần áo lớp 9D, 9C, 9B, 9A quyên góp lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Trong biểu đồ trên, tần số của giá trị 9D, 9C, 9B, 9A lần lượt là: 70;85;100;65

    Số bộ quần áo lớp 9D, 9C, 9B, 9A quyên góp lần lượt là: 70;85;100;65.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng ti vi bán được của một cửa hàng trong 4 tháng đầu năm như sau:

    Nếu mỗi cái tivi bán ra lãi 1 000 000 đồng thì sau bốn tháng đầu năm, cửa hàng thu về số tiền lãi là:

    Hướng dẫn:

    Sau 4 tháng đầu năm, cửa hàng bán được

    15 + 20 +10 + 25 = 70 (chiếc tivi)

    Sau bốn tháng đầu năm, cửa hàng thu được số tiền lãi là:

    70 . 1 000 000 = 70 000 000 (đồng) hay 70 triệu đồng.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định tần số của giá trị cho trước

    Trong đợt kiểm tra sức khỏe khối 6, chiều cao của một nhóm học sinh nữ được ghi lại trong bảng sau:

    Chiều cao (cm)

    140

    141

    143

    145

    149

    150

    160

    Số bạn

    4

    5

    2

    3

    6

    4

    1

    Tần số của các giá trị 141 và 145 lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tần số đã cho, tần số của các giá trị 141 và 145 lần lượt là 5 và 3.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Số lượng xe ô tô đi qua một trạm thu phí trong một ngày được ghi lại như sau

    120

    90

    150

    110

    130

    150

    140

    120

    110

    130

    95

    140

    120

    120

    135

    130

    150

    135

    150

    150

    Xác định cỡ mẫu của mẫu dữ liệu đã cho?

    Hướng dẫn:

    Trên bảng số liệu có 20 giá trị tương ứng với cỡ mẫu N = 20.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một địa phương cho trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản. Bảng sau thống kê số mũi vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mà 50 trẻ em từ 12 đến 24 tháng tuổi tại địa phương này đã tiêm:

    Số mũi tiêm

    0

    1

    2

    3

    Số trẻ

    4

    12

    26

    8

    Trẻ em từ 12 đến 24 tháng tuổi cần hoàn thành 3 mũi tiêm cơ bản của vắc xin phòng viêm não Nhật Bản. Hỏi có bao nhiêu trẻ em đã được thống kê ở trên cần phải hoàn thành lộ trình tiêm vắc xin này?

    Hướng dẫn:

    Có 4 + 12 + 26 = 42 trẻ em đã được thống kê ở trên cần phải hoàn thành lộ trình tiêm vắc xin này.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định số giá giá trị khác nhau

    Kết quả điều tra dân số về số con trong 30 hộ gia đình thuộc thôn A được ghi lại trong bảng sau:

    2

    2

    4

    3

    2

    2

    2

    3

    2

    2

    2

    2

    1

    2

    2

    2

    2

    1

    2

    2

    1

    0

    4

    0

    2

    2

    1

    2

    3

    3

    Mẫu dữ liệu trên có bao nhiêu giá trị khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Số con của mỗi gia đình thuộc thôn A nhận các giá trị 0; 1; 2; 3; 4.

    Nên mẫu dữ liệu trên có 5 giá trị khác nhau.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định bảng tần số

    Cho biểu đồ tranh mô tả khảo sát thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 9A như sau:

    Bảng tần số cho bảng dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh đã cho là:

    Hướng dẫn:

    Theo biểu đồ tranh:

    Số học sinh yêu thích phim hoạt hình là 13 học sinh.

    Số học sinh yêu thích phim lịch sử là 6 học sinh.

    Số học sinh yêu thích phim khoa học là 4 học sinh.

    Số học sinh yêu thích phim trinh thám là 8 học sinh.

    Vậy ta có bảng tần số tương ứng là:

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một nhóm học sinh lớp 9A thi đấu ném bóng vào rổ trong một thời gian xác định. Dưới đây là bảng kết quả thi đấu:

    Số lần ném trúng

    65

    68

    70

    72

    74

    77

    90

    Số học sinh

    2

    6

    5

    13

    1

    2

    1

    Theo em, tần số của số lần ném trúng bóng tối đa bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tần số, số lần ném trúng bóng tối đa là 90 lần.

    Tần số của giá trị 90 là 1.

    Vậy 1 là đáp án cần tìm

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Thống kê khối lượng rau thu hoạch một vụ (đơn vị: tạ) của mỗi hộ gia đình trong 38 hộ gia đình tham gia chương trình trồng rau theo tiêu chuẩn nhà nước đề ra như sau:

    5

    5

    6

    6

    6

    7

    4

    4

    5

    5

    7

    8

    8

    9

    4

    5

    7

    4

    10

    7

    7

    7

    6

    6

    5

    7

    8

    9

    8

    8

    9

    9

    9

    8

    7

    5

    10

    8

    Trong số liệu thống kê, tần số của giá trị nào là nhỏ nhất?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số:

    Giá trị

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    4

    7

    5

    8

    7

    5

    2

    Vậy tần số của giá trị 10 là nhỏ nhất.

  • Câu 17: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Một công ty mở một cuộc khảo sát mức độ hài lòng về sản phẩm của khách hàng. Công ty đặt tương ứng mức độ hài lòng của khách hàng với điểm số đánh giá như sau:

    Điểm

    1

    2

    3

    4

    5

    Mức độ

    Rất không hài lòng

    Không hài lòng

    Chấp nhận được

    Hài lòng

    Rất hài lòng

    Bảng sau cung cấp điểm đánh giá của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm của công ty trong một tuần như sau:

    Tỉ lệ phần trăm khách hàng đánh giá từ 4 điểm trở lên là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Số khách hàng đánh giá 1 điểm là 4.

    Số khách hàng đánh giá 2 điểm là 8.

    Số khách hàng đánh giá 3 điểm là 20.

    Số khách hàng đánh giá 4 điểm là 12.

    Số khách hàng đánh giá 5 điểm là 72.

    Bảng tần số thống kê điểm đánh giá sản phẩm của công ty là:

    Điểm

    1

    2

    3

    4

    5

    Số khách hàng

    4

    8

    20

    12

    72

    Tổng số khách hàng đánh giá từ 4 điểm trở lên là: 12 + 72 = 84 (Khách))

    Tỉ lệ phần trăm khách hàng đánh giá từ 4 điểm trở lên là \frac{84}{116}.100\% = 72,4\%

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Số lượng giày thể thao bán được của một cửa hàng trong giai đoạn 2020 - 2023 được biểu diễn trong biểu đồ sau:

    Năm 2023, số đôi giày cửa hàng bán được là bao nhiêu đôi?

    Hướng dẫn:

    Năm 2023, số đôi giày cửa hàng bán được là 600 đôi.

  • Câu 19: Nhận biết
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho biểu đồ tranh biểu diễn số lượng học sinh trong lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ của trường như sau:

    Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên:

    Câu lạc bộ

    Võ thuật

    Tiếng Anh

    Nghệ thuật

    Tần số

    6

    9

    5

    Đáp án là:

    Cho biểu đồ tranh biểu diễn số lượng học sinh trong lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ của trường như sau:

    Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên:

    Câu lạc bộ

    Võ thuật

    Tiếng Anh

    Nghệ thuật

    Tần số

    6

    9

    5

     Hoàn thành bảng tần số như sau:

    Câu lạc bộ

    Võ thuật

    Tiếng Anh

    Nghệ thuật

    Tần số

    6

    9

    5

     

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ thông kế số lượng học sinh khối lớp 9 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần như sau:

    Ngày nào trong tuần có 15 học sinh đến mượn sách thư viện?

    Hướng dẫn:

    Trong tuần, ngày thứ ba có 15 học sinh đến mượn sách của thư viện.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo