Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tố R

    Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O7. hợp chất khí của nguyên tố này với H chứa 97,26% về khối lượng. Nguyên tố R là:

    Hướng dẫn:

     Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O7 nên thuộc nhóm VIIA.

    \Rightarrow Công thức hợp chất khí với H là RH.

    Hợp chất khí của nguyên tố này với H chứa 97,26% về khối lượng nên ta có:

    \frac{\mathrm R}{\mathrm R+1}.100\%\;=\;97,26\%\\

    \Rightarrow R = 35,5 (Cl)

    Vậy R là chlorine.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định hai kim loại

    Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Hai kim loại là

    Hướng dẫn:

    Gọi chung hai kim loại X và Y là \overline{\mathrm M}

            \overline{\mathrm M} + 2HCl ightarrow \overline{\mathrm M}Cl2 + H2

    mol:  0,02                 \leftarrow   0,02

    \Rightarrow\overline{\mathrm M}=\frac{0,64}{0,02}=32\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    \Rightarrow MX < 32 < MY 

    \Rightarrow MX = 24 (Mg), MY = 40 (Ca)

  • Câu 3: Nhận biết
    Khối các nguyên tố s trong bảng tuần hoàn

    Trong bảng tuần hoàn, khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc nhóm:

    Hướng dẫn:

     Trong bảng tuần hoàn, khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc nhóm I A và II A.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức XO2

    Ngyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X là 3/8. Công thức của XO2

    Hướng dẫn:

     Trong phân tử XO2:

    MO = 16.2 = 32 (g/mol)

    Mà tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8.

    \Rightarrow MX/MO = MX/32 = 3/8

    \Rightarrow MX = 32.(3/8) = 12 (g/mol)

    \Rightarrow Công thức oxit là CO2.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định nguyên tử khối

    Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Xác định nguyên tử khối.

    Hướng dẫn:

    Gọi tổng số hạt p là Z, tổng số hạt n là N, tổng số hạt e là E, ta có: Z + N + E = 28.

    Vì Z = E, nên suy ra 2Z + N = 28 → 2Z = 28 - N

    Ta có: 1 ≤ N/Z ≤ 1,5

    → Z ≤ N ≤ 1,5Z

    Cộng 2Z vào từng vế ta được

    2Z + Z ≤ N + 28 - N ≤ 1,5N + 2Z

    3Z ≤ 28 ≤ 3,5Z → 8 ≤ Z ≤ 9,33.

    Z nguyên dương nên chọn Z = 8 và 9.

    A = Z + N

    Xét bảng sau:

    Z89
    N1210

    Nếu Z = 8 → A = 20 (loại vì nguyên tố có Z = 8 thì A = 16).

    Nếu Z = 9 → A = 19 chấp nhận vì nguyên tố có Z = 9 thì A = 19.

  • Câu 6: Nhận biết
    Số chu kì nhỏ và số chu kì lớn

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là

    Hướng dẫn:

    - Có 3 chu kì nhỏ đó là chu kì 1, 2, 3.

    - Có 4 chu kì lớn đó là chu kì 4, 5, 6, 7.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần độ âm điện

    Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA

    Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ chu kì 3, nhóm IIA

    Cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ chu kì 3, nhóm IIIA

    Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA

    Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần.

    Na, Mg và Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều từ trái sang phải

    ⇒ Độ âm điện của Na < Mg < Al.

    Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện giảm dần.

    Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ độ âm điện Na > K.

    Vậy độ âm điện xếp theo thứ tự tăng dần là: K, Na, Mg, Al.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm các phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

    (2) Trong một nhóm A, theo chiều từ dưới lên trên, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

    (3) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó độ âm điện có xu hướng tăng dần.

    (4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.

    Phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là:

    (1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

    (4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn phát biểu sai

    X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Ta tính được eX = 9 và eY = 19

    Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s1

    Cấu hình electron nguyên tử của Y: 1s22s22p63s23p64s1

    X có 2 lớp electron bão hòa, Y có 3 lớp electron bão hòa.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định nhóm và chu kì của nguyên tố hóa học X

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối X nhỏ hơn 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học X thuộc 

    Hướng dẫn:

    Đặt số proton và neutron của nguyên tố X lần lượt là p và n.

    Nguyên tử trung hòa về điện nên số e = số p.

    \Rightarrow 2p + n =40 \Rightarrow n = 40 - 2p                             (1)

    Với các nguyên tố có Z ≤ 82 ta luôn có bất đẳng thức sau: p ≤ n ≤ 1,5p

    Thế biểu thức (1) vào bất đẳng thức trên ta có:

    p ≤ 40 - 2p ≤ 1,5p

    \Rightarrow 3p ≤ 40 ≤ 3,5p

    \Rightarrow 40/3,5 ≤ p ≤ 40/3

    \Rightarrow 11,43 ≤ p ≤ 13,33

    p nhận giá trị nguyên dương nên p có thể nhận giá trị p = 12 hoặc p = 13

    • Với p = 12 thay vào (1) \Rightarrow n = 40 - 2.12= 16 \Rightarrow số khối A = p + n = 28 \Rightarrow loại vì đề cho số khối X nhỏ hơn 28.
    • Với p = 13 thay vào (1) \Rightarrow n = 40 - 2.13 = 14 \Rightarrow số khối A = p + n = 27 \Rightarrow thỏa mãn

    X (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

    X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3

    X có 3e lớp ngoài cùng và có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên X thuộc nhóm IIIA.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định số electron lớp ngoài cùng

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1. Số electron lớp ngoài cùng của X là

    Hướng dẫn:

    X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Sự sắp xếp của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

    Hướng dẫn:

     Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn

    Cấu hình electron của nguyên tử Iron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Từ cấu hình electron của Fe xác định sắt có 26 electron, số hiệu nguyên tử là 26.

    Vậy sắt ở ô thứ 26 (do Z = 26), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIIB (do nguyên tố d, cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng: 3d64s2).

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định vị trí của nguyên tố trong BTH

    Cho 1,2 gam kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 lít khí (đo ở 25oC và 1bar). Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Số mol khí

    \frac{{P.V}}{{R.T}} = \frac{{1.0,7437}}{{0,082.(273 + 25)}} \approx 0,03(mol)

    Phương trình phản ứng tổng quát

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    Theo phương trình ta có:

    nM = nkhí = 0,03 mol

    ⇒ M = 1,2 : 0,03 = 40 (g/mol). M là Ca.

    Vị trí trong bảng tuần hoàn của M: ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Số hiệu nguyên tử X của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    ZX = 6: 1s22s22p2

    ZA = 7: 1s22s22p3

    ZM = 20: 1s22s22p63s23p64s2

    ZQ = 19: 1s22s22p63s23p64s1

    • X thuộc nhóm VA: Sai vì nguyên tố X có 4 electron ngoài cùng \Rightarrow Thuộc nhóm IVA.
    • A, M thuộc nhóm VIIA: Sai vì A thuộc nhóm VA.
    • M thuộc nhóm IIB: Sai vì M thuộc nhóm IIA.
    • Q thuộc nhóm IA: Đúng.
  • Câu 16: Nhận biết
    Sự biến đổi tính base và hydroxide

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base và hydroxide tương ứng 

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử có Z = 11 và Z = 13 thuộc cùng một chu kì

    ⇒ Bán kính nguyên tử giảm dần

    ⇒ Nguyên tử có Z = 11 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 13.

    ⇒ Phát biểu Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13 là sai.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Aluminium là nguyên tố gì

    Nguyên tử Aluminium có số hiệu nguyên tử là 13. Nguyên tố Al là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Al có: số e = Z = 13.

    → Cấu hình electron của nguyên tử Al là: 1s22s22p63s23p1.

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1 → Nguyên tố Al là nguyên tố p.

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Xác định phân tử khối của hợp chất

    Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp. Phân tử khối của A là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Xét ion X+ : có 5 nguyên tử, tổng số proton là 11. Vậy số proton trung bình là 2,2.

    ⇒ Có 1 nguyên tử có số proton nhỏ hoặc bằng 2 và tạo thành hợp chất. Vậy nguyên tử đó là H.

    Ion X+ có dạng AaHb. Vậy a.pA + b = 11 và a + b = 5

    a

    1

    2

    3

    4

    b

    4

    3

    2

    1

    pA

    7

    4

    3

    2,5

    Chọn được nghiệm thích hợp a = 1 , b = 4 và pA = 7 ⇒ Ion X+ là NH4+.

    Xét ion Y2- có dạng MXLY2-: x.eM + y.eL + 2 = 50

    Vậy x.eM + y.eL = 48 và x + y = 5.

    Số electron trung bình của các nguyên tử trong Y2- là 9,6

    ⇒ Có 1 nguyên tử có số electron nhỏ hơn 9,6

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì II.

    ⇒ Nguyên tử của nguyên tố còn lại thuộc chu kì III.

    Nếu 2 nguyên tố cùng thuộc một nhóm A thì sẽ hơn kém nhau 8 electron

    Vậy eM - eL = 8

    Ta chọn được nghiệm: eM = 16 và eL = 8 . Ion có dạng SO42- .

    Chất A là: Phân tử khối của A là 132

  • Câu 20: Nhận biết
    Nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm IA.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo