Đề thi giữa học kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung

    Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung?

    Hướng dẫn:

     Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp electron bằng nhau.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hình dạng của orbital s

    Orbital s có dạng

    Hướng dẫn:

    Orbital s có dạng hình cầu.

  • Câu 3: Nhận biết
    Phương pháp học tập hóa học

    Hình ảnh dưới đây là hoạt động học sinh khối 11 tham quan thực tế tại nhà máy sản xuất phân bón.

    Hoạt động trên tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?

    Hướng dẫn:

    Hoạt động học sinh khối 11 tham quan thực tế tại nhà máy sản xuất phân bón là hoạt động tương ứng với phương pháp học tập trải nghiệm.

  • Câu 4: Nhận biết
    Cơ sở xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng dựa trên cơ sở mối liên hệ giữa:

    Hướng dẫn:

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng dựa trên cơ sở mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử và tính chất của các nguyên tố, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của số hiệu nguyên tử.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định công thức phân tử của hợp chất tạo nên từ nguyên tố X và Y

    Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố X và Y có công thức phân tử dạng

    Hướng dẫn:

    X thuộc nhóm IA \Rightarrow X là kim loại hóa trị I (ví dụ: Li, Na, K, Cs)

    Y thuộc nhóm VIIA \Rightarrow Y là phi kim có hóa trị I (ví dụ: F, Cl, Br, I)

    \Rightarrow công thức phân tử tạo bở X và Y là: XY

  • Câu 6: Nhận biết
    Trường hợp có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích

    Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

    Hướng dẫn:

    Sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng là:

    Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0

    Proton, m ≈ 1 amu, q = +1

    Electron, m ≈ 0,00055 amu, q = -1

  • Câu 7: Nhận biết
    Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại

    Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là

    Hướng dẫn:

    Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là: electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định kí hiệu nguyên tố A

    Nguyên tử nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt proton ít hơn số hạt neutron là 1 hạt. Kí hiệu của A là

    Hướng dẫn:

    Gọi số proton, neutron, electron của A lần lượt là p, n, e. Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;+\;\mathrm n\;+\;\;=\;58\\\mathrm n\;-\;\mathrm p\;=1\\\mathrm p\;=\;\mathrm e\end{array}ight. \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;=\;19\\\mathrm n\;=\;20\\\mathrm e=19\end{array}ight.

    \Rightarrow A là potassium (K).

    Kí hiệu của A là {}_{19}^{39}\mathrm K .

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định đơn vị không phải đơn vị tính khối lượng nguyên tử

    Đâu không phải là đơn vị tính khối lượng nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Đơn vị tính khối lượng nguyên tử: amu, kg, g.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng về X, Y, T

    X+, Y2+ có cùng cấu hình electron của nguyên tử argon (Z = 18) và T có số hiệu nguyên tử là 12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về X, Y, T?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Ar: 1s22s22p63s23p6

    Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s1 (X+ + 1e thành X): ô 19, chu kì 4, nhóm IA

    Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s2 (Y2+ + 2e thành Y): ô 20, chu kì 4, nhóm IIA

    Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s2: ô 12, chu kì 3, nhóm IIA

     ⇒ X và Y thuộc cùng một chu kì.

    -Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là X > Y.

    - Trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần ⇒ Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là Y > T

    Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là X > Y > T.

     - Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về tính kim loại là X > Y

     - Trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần ⇒ Thứ tự giảm dần về tính kim loại là Y > T

    Chiều giảm dần tính kim loại là X > Y > T.

    - Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần ⇒ Thứ tự giảm dần về độ âm điện là Y > X

    - Trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về độ âm điện là T > Y

    Thứ tự giảm dần độ âm điện là T > Y > X.

  • Câu 11: Nhận biết
    Phương pháp nghiên cứu hóa học

    Việc nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng… là nội dung của phương pháp

    Hướng dẫn:

     Việc nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng… là nội dung của phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử carbon

    Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của carbon, dạng còn lại đó là than chì. Kim cương có độ cứng cao và khả năng quang học cực tốt và chúng được ứng dụng trong các ngành công nghiệp và đặc biệt những kim cương chất lượng tốt nhất được sử dụng trong ngành kim hoàn với giá trị kinh tế rất cao. Nguyên tử của nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6 và số khối là 12. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử carbon là

    Hướng dẫn:

    Số khối của carbon là 12 \Rightarrow N + P = 12

    Số hiệu nguyên tử là 6 \Rightarrow P = E = 6

    \Rightarrow Tổng số hạt proton electron neutron trong nguyên tử carbon là:

    N + P + E = 12 + 6 = 18

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định nguyên tử nguyên tố X

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là

    Hướng dẫn:

    X có 2 phân lớp p và sự phân bố electron trên các phân lớp này là 2p6 và 3p1 (tổng số electron p là 7).

    Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d14s1; X là Al.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tìm công thức hợp chất M

    Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y3-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố phi kim tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, trong Y3- là 47. Hai nguyên tố trong Y3- thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn và cách nhau 7 đơn vị. Công thức hợp chất M là

    Hướng dẫn:

    Đặt A, B là hai nguyên tố tạo ra cation X+

    - X+ có dạng AB4+ \Rightarrow pA + 4.pB = 11

    \Rightarrow pA = 7 (N) và pB = 1 (H), thỏa mãn NH4+, loại nghiệm pA = 3 (Li) và pB = 2 (He) do Li là kim loại và He là khí hiếm

    - Tương tự A2B3+ \Rightarrow 2.pA + 3.pB = 11 \Rightarrow vô nghiệm

    Đặt D, E là hai nguyên tố tạo ra anion Y3-

    - Y3- có dạng: DE43- \Rightarrow pD + 4.pE = 47

    Theo đề: Hai nguyên tố trong Y3- thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn và cách nhau 7 đơn vị

    \Rightarrow pD + 7 = pE hoặc pD – 7 = pE

    \Rightarrow pD = 15 và pE = 8

    \Rightarrow Y3- là PO43-

    - Làm tương tự cho D2E3‾, vô nghiệm

    Vậy M là (NH4)3PO4.

  • Câu 15: Nhận biết
    Phân lớp có mức năng lượng cao nhất

    Mức năng lượng của phân lớp nào sau đây cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Thứ tự mức năng lượng: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, ...

    Vậy trong các phân lớp đề cho, phân lớp 2s có mức năng lượng cao nhất.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định các nguyên tố thuộc cùng một chu kì

    Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu: 20, 22, 24 thuộc cùng chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính số phân tử carbon monoxide (CO) tạo thành

    Từ các đồng vị của nguyên tố oxygen (O) là 16O, 17O, 18O; nguyên tố carbon (C) là 12C, 14C có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử carbon monoxide (CO) khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Số phân tử carbon monoxide (CO) tạo thành là:

    3.2 = 6 (phân tử)

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính tổng số hạt mang điện trong R

    Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron của R+ ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p6. Tổng số hạt mang điện trong R là

    Hướng dẫn:

    R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow Tổng hạt mang điện trong R là (p + e) = 38

  • Câu 19: Thông hiểu
    Dãy nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau

    Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau \Rightarrow phải thuộc cùng một nhóm

    \Rightarrow Dãy: 7X, 15Y, 33Z có tính chất hóa học tương tự nhau vì cùng thuộc nhóm VA.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Dãy có tính kim loại giảm dần

    Tính kim loại giảm dần trong dãy :

    Hướng dẫn:

    Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B < Al.

    Trong cùng 1 chu kỳ tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B > C, Mg > Al.

    \Rightarrow Tính kim loại giảm dần trong dãy: Mg, Al, B, C.

  • Câu 21: Vận dụng
    Tính tổng số phân lớp electron

    Biết rằng tổng số hạt (proton, neutron, electron) của một nguyên tử X là 20. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

    Hướng dẫn:

    Theo đề: 2p + n = 20

    1,5 \geq \frac{\mathrm n}{\mathrm p} \geq 1,0

    \Rightarrow 6,7 \geq px \geq 5,7 

    \Rightarrow px = 6

    Cấu hình electron: 1s22s22p2 ⇒ Có 3 phân lớp electron.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tính số orbital chứa electron

    Nguyên tử nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số orbital chứa electron là:

    Hướng dẫn:

     X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow X có số orbital chứa electron = 1 + 1 + 3 + 1 + 3 + 1 = 10 

  • Câu 23: Thông hiểu
    Cách phân bố electron vào orbital đúng

    Trong các cách biểu diễn electron và các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng:

    Hướng dẫn:

    - Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa

    - AO chứa electron độc thân: ↑

    - AO chứa electron ghép đôi: ↑↓

    \Rightarrow Cách phân bố đúng là:

  • Câu 24: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng về nguyên tố Og

    Nguyên tố Og (oganesson) là một trong những nguyên tố mới nhất được tạo ra, có số thứ tự 118. Biết rằng các electron trong nguyên tử Og được phân bố trên 7 lớp electron. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Số electron tối đa trên lớp thứ n là 2n2

    \Rightarrow Số electron tối đa trên lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lần lượt là 2, 8, 18, 32, 50, 72, 98.

    Nếu nguyên tố có 118 electron và phân bố trên 7 lớp, vậy ít nhất có lớp electron ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa.

    Vậy các phân lớp 6d, 7d chưa thể bão hòa electron (tối đa chỉ có 3d, 4d, 5d có thể đã bão hòa).

    Các phân lớp 6f, 7f chưa thể bão hòa electron (tối đa chỉ có 4f, 5f có thể đã bão hòa).

    Các phân lớp 1s, 2s, 3s, 4s, 5s, 6s, 7s đã bão hòa electron.

  • Câu 25: Vận dụng
    Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của thủy ngân

    Các đồng vị của thủy ngân phân bố trong tự nhiên với hàm lượng như bảng dưới đây:

    Số khối196198199200201202204
    Phần trăm số nguyên tử (%)0,14%10,2%16,84%23,13%13,22%29,8%6,85%

    Giá trị nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là:

    \overline{\mathrm M}=\frac{196.0,14+198.10,2+199.16,84+200.23,13+201.13,22+202.29,8+204.6,85}{100}

         = 200,98

  • Câu 26: Thông hiểu
    Độ âm điện của dãy nguyên tố biến đổi

    Độ âm điện của dãy nguyên tố: Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có cấu hình electron của các nguyên tố:

    Na: 1s22s22p63s1

    Mg: 1s22s22p63s2

    Al: 1s22s22p63s23p1

    P: 1s22s22p63s23p3

    Cl: 1s22s22p63s23p5

    \Rightarrow Các nguyên tố hóa học này thuộc cùng 1 chu kì 3.

    Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.

    \Rightarrow Dãy Na, Mg, Al, P, Cl gồm các chất có độ âm điện tăng dần.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide X’, Y’, Z’

    Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hydroxide của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    X; Z thuộc cùng nhóm IA (ZX < ZZ) ⇒ tính kim loại X < Z

    X; Y thuộc cùng chu kỳ 3 (ZX < ZY) ⇒ tính kim loại Y < X

    Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Y < X < Z

    Chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng là: Y' < X' < Z'

  • Câu 28: Nhận biết
    Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử He thuộc chu kì 1, nguyên tử chỉ có 1 lớp electron nên có bán kính nhỏ hơn bán kính của nguyên tử nguyên tố thuộc các chu kì còn lại.

    Trong chu kì 1 chỉ có hai nguyên tố H và He. Cùng có một lớp electron nhưng điện tích hạt nhân của He lớn hơn H nên hạt nhân sẽ hút electron lớp ngoài cùng mạnh hơn, làm cho bán kính nguyên tử của He nhỏ hơn H.

    Vậy He là nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 29: Nhận biết
    Số cột của nhóm A và nhóm B trong bảng tuần hoàn hiện nay

    Số cột của nhóm A và nhóm B trong bảng tuần hoàn hiện nay là

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B được đánh số thứ tự từ I cho đến VIII. Nhóm A có 8 cột, nhóm B có 10 cột (vì nhóm VIIIB chiếm 3 cột) trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 30: Nhận biết
    Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (Z = 7)

    Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (Z = 7) là

    Hướng dẫn:

    X (Z = 7): 1s22s22p3 ⇒ nhóm VA

    Hóa trị cao nhất = số thứ tự nhóm ⇒ hóa trị cao nhất của X là V

    Oxide cao nhất của X là: X2O5

  • Câu 31: Vận dụng
    Tìm nhận xét về X, Y là đúng

    X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp. Số proton trong nguyên tử nguyên tố Y nhiều hơn số proton trong nguyên tử nguyên tố X. Tổng số proton trong nguyên tử hai nguyên tố X và Y là 17. Nhận xét về X, Y là đúng?

    Hướng dẫn:

    Hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp thì có số hiệu nguyên tử hơn kém nhau là 1 đơn vị. Do vậy số proton trong nguyên tử của chúng cũng hơn kém nhau là 1.

    • Theo các dữ kiện đề bài cho ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm Y}\;-\;{\mathrm p}_{\mathrm X}\;=\;1\\{\mathrm p}_{\mathrm Y}\;+\;{\mathrm p}_{\mathrm X}\;=\;17\end{array}\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm Y}\;=\;9\\{\mathrm p}_{\mathrm X}\;=\;8\end{array}ight.ight.

    Vậy X là nguyên tố oxygen, Y là nguyên tố fluorine.

    Cấu hình electron: X (Z = 8): 1s22s22p4 (O); Y (Z = 9): 1s22s22p5 (F)

    • Các nhận xét:

    - Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường: Đúng

    - Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y: Sai. Vì X và Y thuộc cùng một chu kì nên độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.

    - Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron: Sai. Vì lớp ngoài cùng của nguyên tử Y có 7 electron.

    - X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn: Sai. Vì X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 32: Vận dụng
    Xác định nguyên tố R

    Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hydrogen chứa 2,74% hydogen. Xác định nguyên tố R.

    Hướng dẫn:

    Gọi hợp chất của R với hydrogen có công thức là: RHx, hợp chất với oxygen có công thức là R2O8-x.

    Ta có:

    - Oxide R2O8-x chứa 38,8% nguyên tố R \Rightarrow Oxide chứa 61,2% oxygen

    \Rightarrow \frac{2\mathrm R}{16.(8-\mathrm x)}=\frac{38,8}{61,2}                          (1)

    - Trong RHx, chứa 2,74% hydorgen \Rightarrow chứa 97,26% R

    \Rightarrow \frac{\mathrm R}{\mathrm x}=\frac{97,26}{2,74}=35,5

    \Rightarrow R = 35,5x thay vào phương trình (1) ta có: x = 1 và \Rightarrow R = 35,5 (Chlorine) 

  • Câu 33: Nhận biết
    Lớp electron L có

    Lớp electron L có

    Hướng dẫn:

    Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp (n ≤ 4):

    Lớp thứ nhất (lớp K, với n = 1) có một phân lớp, được kí hiệu là 1s.

    Lớp thứ hai (lớp L, với n = 2) có hai phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.

    Lớp thứ ba (lớp M, với n = 3) có ba phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.

    Lớp thứ tư (lớp N, với n = 4) có bốn phân lớp, được kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.

  • Câu 34: Thông hiểu
    Vị trí của Se

    Nguyên tố Se (Z = 34). Vị trí của Se là

    Hướng dẫn:

    Se (Z = 34): 34 \Rightarrow Số electron của các lớp là: 2/8/18/6 ⇒ cấu hình [Ar]3d104s24p4

    ⇒ Se thuộc chu kì 4, nhóm VIA.

  • Câu 35: Nhận biết
    Số lớp electron của các nguyên tố xếp ở chu kì 4

    Các nguyên tố xếp ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố xếp ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là 4 vì số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.

  • Câu 36: Thông hiểu
    Tìm khẳng định sai

    Nguyên tố hóa học X có Z = 20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p64s2

    X thuộc nhóm IIA: có 2 e lớp ngoài cùng nên là nguyên tố kim loại.

    (Các nguyên tố có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng có xu hướng nhường electron, có tính kim loại).

  • Câu 37: Vận dụng
    Tính số khối của mỗi đồng vị

    Hai đồng vị có số khối trung bình 40,08 đvC. Hai đồng vị này có số neutron hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ chiếm 96%. Số khối mỗi đồng vị là

    Hướng dẫn:

    Số khối trung bình 2 đồng vị:

    A = 0,96.A1 + 0,04.A2 = 40,08

    \Rightarrow (Z + N).0,96 + (Z + N + 2).0,04 = 40,08

    \Rightarrow Z + N = 40

    Vậy số khối 2 đồng vị lần lượt là 40 đvC và 42 đvC.

  • Câu 38: Vận dụng
    Xác định hai kim loại X, Y

    Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có hệ phương trình:

     \left\{\begin{array}{l}2{\mathrm p}_{\mathrm X}\;+\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;+\;2{\mathrm p}_{\mathrm Y}\;+\;{\mathrm n}_{\mathrm Y}\;=\;142\\2{\mathrm p}_{\mathrm X}\;-\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;+\;2{\mathrm p}_{\mathrm Y}\;-\;{\mathrm n}_{\mathrm Y}\;=\;42\\-2{\mathrm p}_{\mathrm X}\;+\;2{\mathrm p}_{\mathrm Y}\;=\;12\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm X}\;=\;20\\{\mathrm p}_{\mathrm Y}\;=\;26\end{array}ight.

    Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Khối lượng của nguyên tử Mg

    Khối lượng của nguyên tử magnesium 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của nguyên tử magnesium theo amu là:

    Hướng dẫn:

    1 amu = 1,66.10-27 kg

    Khối lượng của magnesium theo amu là:

    \frac{39,8271.10^{-27}kg }{1,66.10^{-27} kg} =23,99

  • Câu 40: Thông hiểu
    Sắp xếp các nguyên tố N, O, P theo chiều tính phi kim tăng dần

    Sắp xếp các nguyên tố N, O, P theo chiều tính phi kim tăng dần.

    Hướng dẫn:

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

    N (Z = 7): chu kì 2, nhóm VA

    O (Z = 8): chu kì 2, nhóm VIA

    P (Z = 15): chu kì 3, nhóm VA

    N và O cùng ở chu kì 2, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của N < O.

    N và P cùng ở nhóm VA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của N > P.

    Vậy tính phi kim của P < N < O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (38%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo