Luyện tập Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Ô nguyên tố

    Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ô nguyên tố không cho biết số khối của hạt nhân.

    Tùy theo từng loại bảng, ô nguyên tố cho ta biết một số thông tin như:

    Số hiệu nguyên tử

    Kí hiệu nguyên tố

    Tên nguyên tố

    Nguyên tử khối trung bình.

    Ngoài ra: Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = số thứ tự ô nguyên tố = số proton = số electron.

    Một số loại bảng tuần hoàn còn cho biết độ âm điện, năng lượng ion hóa, ....

    Ô nguyên tố

  • Câu 2: Nhận biết
    Nguyên tắc nào không áp dụng sắp xếp bảng tuần hoàn

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

    Bảng tuần hoàn được sắp xếp theo 3 nguyên tắc sau:

    Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

    Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

  • Câu 3: Nhận biết
    Nhóm nguyên tố

    Nhóm nguyên tố là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

  • Câu 4: Nhận biết
    Khái niệm chu kì

    Chu kì là

    Hướng dẫn:

    Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chu kì 3 có bao nhiên nguyên tố

    Số nguyên tố thuộc chu kì 3 là

    Hướng dẫn:

    Chu kì 3 là chu kì nhỏ nên có 8 nguyên tố.

  • Câu 6: Nhận biết
    Năm 1869 nhà hóa học nào công bố BTH

    Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    Hướng dẫn:

    Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Mendeleev.

  • Câu 7: Nhận biết
    Số thứ tự của một ô nguyên tố

    Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng

    Hướng dẫn:

    Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định cấu hình e hóa trị

    Nguyên tố X ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X ở chu kỳ 5 ⇒ số lớp electron là 5

    Nguyên tố X thuộc nhóm VIA ⇒ có 6e lớp ngoài cùng

    ⇒ Cấu hình electron hóa trị là 5s25p4.

  • Câu 9: Nhận biết
    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm A

    Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns1÷2 hoặc ns2np 1÷6 

    Nguyên tố nhóm B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng dạng (n – 1)d1÷10 ns1÷2

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

    Các nguyên tố X, Y, Z, K có số hiệu nguyên tử tương ứng là 6, 8, 16, 25. Kết luận nào dưới đây về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn là đúng?

    Hướng dẫn:

    X ( Z =  4): 1s22s22p2 → X thuộc chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm IVA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s)

    Y ( Z = 8): 1s22s22p→ Y thuộc chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p)

    Z (Z = 16): [Ne]3s23p4 → Z thuộc chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p)

    K (Z = 25): [Ar]3d54s2 → K thuộc chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIB (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố d)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định số hiệu nguyên tố

    Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2.

    Vậy số hiệu nguyên tử của X = số electron = 12.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Xác định cấu hình electron A

    Hai nguyên tố A và B ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Xác định cấu hình electron A là

    Hướng dẫn:

    Ta có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32

    ⇒ ZA + ZB = 32 (1)

    A và B là 2 nguyên tố nằm cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ) ta xét hai trường hợp:

    Trường hợp 1: ZB - ZA = 8 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: 

    ZA = 12; ZB = 20.

    ⇒ cấu hình electron:

    A: 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).

    B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).

    Trường hợp 2: ZB - ZA = 18 (3)

    Giải hệ phương trình (1) và (3) ta được

    ZA = 7; ZB = 25.

    ⇒ Cấu hình electron:

    A: 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).

    B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).

    Loại vì A, B không cùng nhóm.

    Vậy cấu hình của A là 1s22s22p63s2

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định nguyên tố X thuộc chu kì mấy

    Một anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm (phân nhóm) nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X2-: 1s22s22p63s23p4

    → Cấu hình electron của X là: 1s22s22p23s23p2

    X có 3 lớp electron ⇒ Chu kì 3.

    Lớp ngoài cùng (3s23p4) có 6 electron và electron cuối cùng điền vào phân lớp p → Nhóm VIA.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định cấu hình electron của Cl

    Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Chlorine nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Cl nằm ở chu kì 3 → Số lớp e = Số thứ tự chu kì = 3.

    Nguyên tử Cl thuộc nhóm VIIA → Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 (có 7 electron lớp ngoài cùng).

    Vậy cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nguyên tố thuộc cùng một nhóm

    Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); F (Z = 9); Na (Z = 11); Cl (Z = 17). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:

    O (Z = 8): 1s22s22p4 → thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.

    F (Z = 9): 1s22s22p5 → thuộc ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

    Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 → thuộc ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 → thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

    Vậy có nguyên tố F và Cl đều thuộc nhóm VIIA.

  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định vị trí của nguyên tố A

    Xác định vị trí của nguyên tố A (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có số khối là 52 và 28 neutron, dùng chế tạo thép không gỉ.

    Hướng dẫn:

    Ta có số hiệu nguyên tử 

    Z = A – N = 52 – 28 = 24, Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1

    Nguyên tố này thuộc ô 24 (Z = 24), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIB (do có 6 electron hóa trị). 

  • Câu 17: Thông hiểu
    Vị trí của nguyên tử Fe trong bảng tuần hoàn

    Vị trí của nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26 trong bảng tuần hoàn:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử (Z) = 26.

    Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4.

    Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát lớp ngoài cùng là 3d64s2 → Fe thuộc nhóm B.

    Tổng số e của hai phân lớp 3d và 4s là: 6 + 2 = 8 → Fe thuộc nhóm VIIIB.

    Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Fe nằm ở ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 18: Vận dụng
    Xác định cấu hình electron của Y

    Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.  Xác định cấu hình electron của Y.

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X là p, n, e

    Số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử Y là p’; n’; e’. 

    Theo đề bài ta có:

    p = n = e

    p' = n' = e'

    Ta có thể hiểu 1 cách gần đúng theo đề bài ta có:

    Mx = 2p; MY = 2p’.  

    Lại có trong XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên: 

    \frac{M_X}{2M_Y}=\frac{50}{50}=1\\hay\;\frac{2p}{2p'}=1\;\Rightarrow\;p\;=\;2p' (1)

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 

    ⇒ p + 2p’ = 32 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: p = 16 và p’ = 8.

    p = 16 nên ZX = 16, X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

    p’ = 8 nên ZY = 8, Y có cấu hình electron: 1s22s22p4

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định 2 kim loại kiềm

    Hòa tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 37,31 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm.

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung của 2 hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau là \overline M → Muối chloride có công thức là \overline MCl

    Phương trình hóa học:

    \overline MCl + AgNO3 → AgCl + \overline MNO3 

    0,13 ← 0,13 (mol)

    Kết tủa ở đây chính là AgCl;

    nAgCl = 37,31: 143,5 = 0,26 (mol)

    ⇒ (\overline M + 35,5).0,26 = 13,29 

    \overline M = 15,62 

    Do hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau nên ta có:

    7 (Li) < 15,62 < 23 (Na)

    ⇒ 2 kim loại là lithium (M = 7) và sodium (M = 23). 

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

    Hướng dẫn:

    X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì nên số proton của chúng chỉ khác nhau 1 đơn vị.

    Giả sử ZX < ZY, ta có ZY = ZX + 1 (1)

    Theo bài ta có tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 25 nên:

    ZX + ZY = 25 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    ZX = 12 và ZY = 13.

    Cấu hình electron của X (Z = 12) là: 1s22s22p63s2;

    X ở ô thứ 12 (do Z = 12); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IIA (do nguyên tố s, 2 electron lớp ngoài cùng). 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 671 lượt xem
Sắp xếp theo