Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
45:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Xác định công thức MX2

    Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44, Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định công thức MX2.

    Hướng dẫn:

    Tổng số các hạt trong phân tử là 140

    → 2Z M + N M + 2.(2Z X + N X ) = 140 (1)
    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt

    → 2Z M + 4Z X - N M - 2.N X = 44 (2)

    Giải hệ (1), (2) → 2Z M + 4Z X = 92 và NM + 2N X = 48

    Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt

    → 2Z X + N X - (2Z M + N M ) = 16 (3)
    Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11

    → (Z X + N X )- (Z M + N M ) = 11 (4)

    Lấy (3) - (4) → Z X - Z M = 5

    Ta có hệ:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2{Z_M}\; + {m{ }}4{Z_X}\; = {m{ }}92}\\
{ - {Z_M}\; + {m{ }}{Z_X} = 5}
\end{array}} ight.

    ⇒ ZM= 12; ZX = 17

    M là Mg và X là Cl

    Vậy công thức của MX2 là MgCl2.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Một kim loại M có số khối A = 54. Tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử M là 80. Kim loại M là

    Hướng dẫn:

    Số khối A = Z + N = 54                              (1)

    Tổng số hạt cơ bản của M là 80

    \Rightarrow P + E + N = 80 hay 2Z + N = 80            (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    \Rightarrow Z = 26 và N = 28

    Có Z = 26 \Rightarrow kim loại M là Fe

  • Câu 3: Vận dụng
    Cấu hình electron của Cu

    Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là:

    Hướng dẫn:

    Cu có Z = 29 ⇒ có 29 electron trong nguyên tử

    Cấu hình e theo phân mức năng lượng:

    1s22s22p63s23p64s23d9

    Vì d chứa tối đa 10 e ⇒ 1 e từ 4s2 chuyển qua 3d9 để lớp d bão hòa thành 10 e 

    ⇒ Cấu hình e của Cu là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Các AO có hình dạng khác nhau: AO s có dạng hình cầu, AO p có dạng hình số tám nổi, AO d và f có hình dạng phức tạp.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định cấu hình electron của khí hiếm

    Cấu hình electron nào sau đây là của khí hiếm?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên là cấu hình hình electron của khí hiếm. 

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y

    Nguyên tố Y có 2 lớp electron, lớp thứ hai có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của Y là

    Hướng dẫn:

    Có 2 lớp electron ⇒ lớp ngoài cùng là lớp thứ 2.

    Mà lớp thứ 2 có 5 electron ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p3

    ⇒ Cấu hình electron đầy đủ là: 1s22s22p3 ⇒ số electron = 2 + 2 + 3 = 7

    Số hiệu nguyên tử Z = số electron = 7.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định tên nguyên tử dựa vào orbital nguyên tử

    Nguyên tử nào sau đây được biểu diễn cấu hình electron biểu diễn theo ô orbital:

    Hướng dẫn:

    Từ cấu hình electron biểu diễn theo ô orbital ta thấy mỗi electron biểu diễn bằng một mũi Vậy nguyên tử cần tìm là Magnesium.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định nguyên tố X

    Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là

    Hướng dẫn:

    X3+ có tổng hạt cơ bản là 38 ⟹ X có tổng hạt cơ bản là 38 + 3 = 41

    ⟹ 2Z + N = 41 ⟹ N = 41 - 2Z

    Các nguyên tố có Z ≤ 82 luôn có: Z ≤ N ≤ 1,5Z

    ⟹ Z ≤ 41 - 2Z ≤ 1,5Z

    ⟹ 11,7 ≤ Z ≤ 13,7

    Vậy Z = 12 (Mg) hoặc Z = 13(Al)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm khẳng định sai

    Khẳng định sai

    Hướng dẫn:

    Theo quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định số n, p, e

    Nguyên tử {}_{19}^{39}\mathrm K có:

    Hướng dẫn:

    Ta có: {}_{19}^{39}\mathrm K \Rightarrow Số khối là A = 39; số hiệu nguyên tử Z = 19

    \Rightarrow Số p = số e = 19

    Lại có: A = Z + N \Rightarrow N = A - Z = 30 - 19 = 20 \Rightarrow Số n = 20

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định câu không đúng

    Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?

    Hướng dẫn:

     Câu không đúng là: Nguyên tử khối bằng số neutron trong hạt nhân.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính phần trăm số nguyên tử đồng vị

    Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:

    Hướng dẫn:

    Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là x%

    ⇒ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6Li là (100 − x)%

    Ta có:

    {\overline{\mathrm A}}_{\mathrm{Li}}=\frac{7\mathrm x\;+\;6(100-\mathrm x)}{100}=6,93\;\Rightarrow\;\mathrm x\;=\;93

    Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là 93%.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử

    Hợp chất R được tạo thành từ các ion X3+ và Y2- (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một phân tử A bằng 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 64 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt. Công thức phân tử của R là:

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của A là: X2Y3. Gọi số hạt proton, neutron và electron trong R lần lượt là P, N, E

    \left\{\begin{array}{l}2P\;+\;N\;=\;224\\\;\;2P\;-\;N\;=\;64\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}P=72\\N=80\end{array}ight.

    ⇒ 2PX + 3PY = 72 (1)

    Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị:

    (PX + NX) - (PY + NY) = 36

    → (PX – PY) + (NX – NY) = 36 (2)

    Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt:

    (2PX + NX -3) - (2PY + NY + 2) = 47

    → 2(PX – PY) + (NX – NY) = 52 (3)

    Giải hệ phương trình gồm (2) và (3) ta có:

    PX – PY = 16 (4) và NX – NY = 20

    Giải hệ phương trình gồm (1) và (4) ta có:

    PX = ZX = 24 (Cr) và PY = ZY = 8 (O)

    → Công thức oxit cần tìm là: Cr2O3

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm khẳng định sai

    Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p5. Khẳng định sai là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số electron trên các phân lớp là 2 + 2 + 6 + 2 + 5 = 17 (electron) nên nguyên tử X có 17 electron. 

    Phân lớp 3p có 5 electron chưa đủ số electron tối đa (6 electron) nên phân lớp 3p chưa bão hòa.

    Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 có tổng số electron là 2 + 5 = 7 (electron) nên nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 nên nguyên tử X có 3 lớp electron.

  • Câu 15: Nhận biết
    Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại

    Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là:

    Hướng dẫn:

     Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định các nguyên tử là đồng vị

    Cho các nguyên tử X, Y, Z, T có đặc điểm như sau:

    (1) Nguyên tử Z có 17 proton và số khối bằng 35.

    (2) Nguyên tử Y có 17 neutron và số khối bằng 33.

    (3) Nguyên tử Z có 17 neutron và 15 proton.

    (4) Nguyên tử T có 20 neutron và số khối bằng 37.

    Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    Nguyên tử X có 17 proton, nguyên tử Y có 16 proton, nguyên tử Z có 15 proton, nguyên tử T có 17 proton

    \Rightarrow Nguyên tử X và T là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học (đều có 17proton)

  • Câu 17: Nhận biết
    Hình dạng của orbital

    Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital

    Hướng dẫn:

     AO s là orbital có dạng hình cầu.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu

    Một nguyên tử nitrogen có khối lượng là 14,0067 amu. Khối lượng của nguyên tử theo đơn vi kg là

    Hướng dẫn:

          1 amu = 1,661.10-27 kg

    \Rightarrow 14,0067 amu = 14,0067.1,661.10-27

                                = 2,3265.10-26 kg.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định các nguyên tử và ion

    Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron 1s22s22p6. X, Y, Z là gì?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s2 (có 2 e lớp ngoài cùng)

    Cấu hình e của Z: 1s22s22p5 (có 7 e lớp ngoài cùng).

    Khi nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại, có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là phi kim

    \Rightarrow X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính số hạt mang điện trong ion

    Nguyên tử khối của nguyên tử M là 56, ion dương M2+ có số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện trong ion dương M2+ là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt trong M lần lượt là p, n, e.

    Nguyên tử khối của nguyên tử M là 56 ⟹ p + n = 56                                (1)

    Trong ion dương M2+ có số hạt không mang điện là 30 ⟹ n = 30            (2)

    Từ (1) và (2): p = 26, n = 30

    ⟹ Số hạt mang điện trong M2+ là: 26 + 26 – 2 = 50.

  • Câu 21: Thông hiểu
    Điện tích tạo thành khi nguyên tử mất 2 electron

    Một nguyên tử có 12 proton và 12 neutron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là

    Hướng dẫn:

    - Nguyên tử trung hòa về điện.

    - Electron mang điện tích (-)  \Rightarrow Khi nguyên tử mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.

  • Câu 22: Nhận biết
    Tên gọi của Z

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó. 

  • Câu 23: Thông hiểu
    Số phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Tất cả hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố đều luôn có hai loại hạt cơ bản là proton và neutron.

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung ở lớp vỏ electron.

    (3) Số khối (A) có thể có giá trị lẻ.

    (4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

    (5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

    Số phát biểu sai là:

    Hướng dẫn:

    (1) Sai vì nguyên tử 11H chỉ có 1 proton trong hạt nhân, không có hạt neutron.

    (2) Sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử.

    (3) Sai vì số khối bằng tổng số hạt proton (Z) và tổng số neutron (N) mà số lượng các hạt Z, N đều là số nguyên dương nên không thể là số lẻ.

    (4) Đúng.

    (5) Sai vì trong nguyên tử (chứ không phải trong hạt nhân) hạt mang điện là proton và electron.

    Vậy các phát biểu sai là (1), (2), (3), (5).

  • Câu 24: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Hạt nhân nguyên tử hydrogen chỉ có 1 proton, không có neutron.

  • Câu 25: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

     Nếu xem nguyên tử như một quả cầu, trong đó các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nguyên tử đó có đường kính khoảng 10-10 m và đường kính hạt nhân khoảng 10-14 m. Như vậy, đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10000 lần.

  • Câu 26: Vận dụng
    Xác định nguyên tố X

    Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 5. Nguyên tố X là

    Hướng dẫn:

     Nguyên tử nguyên tố X có ∑e phân lớp p = 8

    \Rightarrow X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2

    \Rightarrow Z = 14 (Si)

  • Câu 27: Vận dụng
    Cấu hình electron nguyên tử có Z = 24

    Nguyên tử R có Z = 24. Cấu hình electron nguyên tử R:

    Hướng dẫn:

    Với Z = 24, e sẽ được phân bố như sau:

    1s22s22p63s23p64s23d4

    Do sự phân bố này không bền do phân lớp 3d có 4e (gần với cấu hình bán bão hòa) vậy nên sẽ có sự chuyển 1e của phân lớp 4s về 3d (trở thành cấu hình bán bão hòa bền hơn)

    Do đó, cấu hình của nguyên tử này là: 1s22s22p63s23p63d54s1

  • Câu 28: Nhận biết
    Khái niệm nguyên tố hóa học

    Nguyên tố hóa học là 

    Hướng dẫn:

     Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Xác định nguyên tử đồng vị

    Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của {}_{14}^{35}\mathrm X?

    Hướng dẫn:

     - Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số pryon (P), cùng số hiệu nguyên tử (Z) nhưng khác nhau về số neutron (N). Do đó số khối (A) của chúng khác nhau

    \Rightarrow Đồng vị của {}_{14}^{35}\mathrm X là {}_{15}^{31}\mathrm M.

  • Câu 30: Vận dụng
    Tính nguyên tử khối trung bình của bromine

    Nguyên tố bromine có 2 đồng vị {}_{35}^{79}\mathrm{Br} chiếm 49,5% về số lượng nguyên tử, còn lại là {}_{35}^{81}\mathrm{Br}. Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

    Hướng dẫn:

    Thành phần phần trăm về số lượng nguyên tử của đồng vị {}_{35}^{81}\mathrm{Br} là:

    100% − 49,5% = 50,5%

    Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

    {\overline{\mathrm A}}_{\mathrm{Br}}=\frac{79.49,5+81.50,5}{100}=80,01

  • Câu 31: Nhận biết
    Điện tích của hạt nhân nguyên tử

    Nguyên tử fluorine có 9 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử fluorine có 9 electron mà mỗi electron có điện tích quy ước là – 1.

    ⇒ Số đơn vị điện tích âm là 8.

    Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

    ⇒ Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm = 8.

    Do đó, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là + 8.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Tính số electron độc thân trong nguyên tử N

    Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử của N là: 1s22s22p3

    Cấu hình theo ô orbital của N là:

     Như vậy nguyên tử N có 3 electron độc thân thuộc AO 2p. 

  • Câu 33: Vận dụng
    Tính số hạt không mang điện

    Một nguyên tử X có số khối là 80, X có tỉ lệ số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 14/9. Số hạt không mang điện là

    Hướng dẫn:

    Số khối của X là 80: p + n = 80                 (1)

    X có tỉ lệ số hạt mang điện (gồm hạt p và hạt e) và số hạt không mang điện là 14/9:

    \frac{2\mathrm p}{\mathrm n}=\frac{14}9                                               (2)

    Từ (1) và (2) ta có: p = e = 35; n = 45.

  • Câu 34: Nhận biết
    Kí hiệu nguyên tử

    Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z.

  • Câu 35: Nhận biết
    Cấu tạo nguyên tử

    Nguyên tử gồm

    Hướng dẫn:

     Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron.

  • Câu 36: Vận dụng cao
    Tính số khối của X

    Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Số khối của X là 

    Hướng dẫn:

    Phân tử MX3 gồm 1 nguyên tử M và 3 nguyên tử X nên tổng số hạt là:

    (2.ZM + NM) + 3.(2.Z­X + NX) = 196       (1)

    Trong phân tử MX3, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 60 nên:

    2.ZM + 3.2.ZX – (NM + 3.NX) = 60         (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    \left\{\begin{array}{l}\;{\mathrm Z}_{\mathrm M}\;+\;3.{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;=\;64\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(3)\;\\{\mathrm N}_{\mathrm M}\;+\;3.{\mathrm N}_{\mathrm X}\;=\;68\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(4)\end{array}ight.

    Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8

    \Rightarrow AX – AM = 8 \Rightarrow ZX + NX – (ZM + NM) = 8        (5)

    Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 nên:

    2ZX + NX + 1 – (2.ZM + NM – 3) = 16                   (6)

    Từ (5) và (6):

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;–\;{\mathrm Z}_{\mathrm M}\;=\;4\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(7)\;\\{\mathrm N}_{\mathrm X}\;–\;{\mathrm N}_{\mathrm M}\;=\;4\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(8)\end{array}ight.

    Từ (3) và (7) \Rightarrow ZX = 17 và ZM = 13

    Từ (4) và (8) \Rightarrow NX = 18 và NM = 14

    \Rightarrow Số khối của X là AX = ZX + NX = 17 + 18 = 35

  • Câu 37: Nhận biết
    Kí hiệu của Orbital nguyên tử

    Orbital nguyên tử được kí hiệu là

    Hướng dẫn:

    Orbital nguyên tử được kí hiệu là AO (Atomic Orbital).

  • Câu 38: Vận dụng
    Tổng số hạt nguyên tử fluorine

    Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là

    Hướng dẫn:

     Số hạt electron = số hạt proton = 9

    Số khối A = Số proton + số neutron

    ⇒ Số neutron = 19 – 9 = 10

    ⇒ Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là:

    9 + 9 + 10 = 28 hạt.

  • Câu 39: Vận dụng cao
    Tính tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y

    Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29 và tổng số hạt mang điện dương bằng 11. Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6. Và số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7. Tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt trong X là p1, n1 và trong Y là p2, n2 (biết số p = số e).

    Trong ion dương XY4+ có tổng số hạt bằng 29:

    \Rightarrow 2p1 + n1 + 8p2 + 4n2 = 29.                               (1)

    Tổng số hạt mang điện dương trong XY4+ bằng 11:

    \Rightarrow p1 + 4p2 = 11.                                                   (2)

    Nguyên tử X có số hạt mang điện dương nhiều hơn số hạt mang điện dương trong Y bằng 6.

    ⟹ p1 – p2 = 6                                                       (3)

    số hạt không mang điện X nhiều hơn số hạt không mang điện trong Y bằng 7.

    ⟹ n1 – n2 = 7                                                       (4)

    Từ (1); (2); (3); (4) suy ra p1 = 7, n1= 7, p2= 1, n2 = 0.

    Tổng số hạt không mang điện của hai nguyên tử X và Y bằng 7.

  • Câu 40: Nhận biết
    Phân lớp bán bão hòa

    Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?

    Hướng dẫn:

    Phân lớp bán bão hòa là phân lớp có số electron bằng 1 nửa số e bão hòa của phân lớp đó.

    Do phân lớp d có tối đa 10e nên phân lớp 4d5 là bán bão hòa.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo