Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chương 3: Liên kết hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định công thức của hợp chất

    Công thức của hợp chất ion được hình thành từ anion Y và cation X2+

    Hướng dẫn:

    Tổng điện tích của các ion trong hợp chất ion bằng 0.

    Giả sử công thức có dạng: XaYb

     a.(+2) + b.(-1) = 0

    \Rightarrow\frac{\mathrm a}{\mathrm b}=\frac12

    \Rightarrow Công thức của hợp chất là XY2

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Hướng dẫn:

    Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. Do đó I2 có nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hợp chất tạo nên bởi ion Fe3+ và O2- là hợp chất

    (a) cộng hóa trị.

    (b) ion.

    (c) có công thức Fe2O3.

    (d) có công thức Fe3O2.

    Hướng dẫn:

    Hợp chất tạo nên bởi ion Fe3+ và O2- là hợp chất ion, có công thức phân tử là Fe2O3.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất KNO3 tạo nên bởi ion đơn nguyên tử (K+) và ion đa nguyên tử (NO3-).

    K+ + NO3 → KNO3

  • Câu 6: Nhận biết
    Lực hút tĩnh điện trong hợp chất

    Liên kết ion trong hợp chất KF được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

    Hướng dẫn:

     Liên kết ion trong hợp chất KF được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation K+ và anion F-.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O

    Cho biết năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) như sau: S - H (368 kJ/mol); O-H (464 kJ/mol). Tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    H2S: H- S-H

    Phân tử H2S chứa 2 liên kết H-S:

    ⇒ Tổng năng lượng liên kết trong H2S: 2.368 = 736 kJ/mol.

    H2O: H - O - H  

    Phân tử H2O chứa 2 liên kết H-O

    ⇒ Tổng năng lượng liên kết trong H2O: 2.464 = 928 kJ/mol.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định sản phẩm thu được

    Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của cation M+ và anion X-: 1s22s22p63s23p6.

    Nguyên tử M nhường 1 electron để tạo thành cation M+:

    M → M+ + 1e

    \Rightarrow Cấu hình electron của nguyên tử M: 1s22s22p63s23p64s1 (Z = 19)

    \Rightarrow M là kim loại K.

    Nguyên tử X nhận 1 electron để trở thành anion X-:

    X + 1e → X-

    \Rightarrow Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 (Z = 17)

    \Rightarrow X là phi kim Cl.

    Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X: 2K + Cl2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KCl.

  • Câu 9: Nhận biết
    Liên kết trong phân tử N2

    Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm

    Hướng dẫn:

    N (Z = 7): 1s22s22p3 có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ mỗi nguyên tử N góp 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne. 

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực

    Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực?

    Hướng dẫn:

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(Cl) - \mathrm\chi(Na) = 3,16 - 0,93 = 2,23 ≥ 1,7

    ⇒ Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(C) - \mathrm\chi(H) = 2,55 - 2,2 = 0,35 < 0,4

    ⇒ Liên kết trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không cực.

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(O) - \mathrm\chi(H) = 3,44 - 2,2 = 1,24 mà 0,4 < 1,24 < 1,7

    ⇒ Liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.

    \mathrm\chi = \mathrm\chi(Cl) - \mathrm\chi(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96 mà 0,4 < 0,96 < 1,7

    ⇒ Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hình thành liên kết ion

    Liên kết ion được hình thành bởi

    Hướng dẫn:

     Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Dãy các chất trong phân tử đều có liên kết ion

     Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion? 

    Hướng dẫn:

    H2, HCl, NH3, F2, HI, CO2, N2, CH4 chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.

    Vậy chỉ có dãy  KCl, Al2O3, NaF, Ba(OH)2 tất cả các phân tử đều có liên kết ion.

  • Câu 13: Nhận biết
    Cấu hình electron của ion Al3+

    Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1.

    Nguyên tử Al nhường 3 electron để tạo thành ion Al3+:

    Al →  Al3+ + 3e.

    \Rightarrow Cấu hình electron của ion Al3+: 1s22s22p6.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nguyên tử nguyên tố có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

    Hướng dẫn:

    Khí hiếm argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

    Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

    Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

    Hydrogen (Z = 1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2

    Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6.

    Vậy nguyên tử nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nguyên tử có xu hướng nhường 2 electron

    Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

    Hướng dẫn:

    Z = 12: 1s22s22p63s2

    Z = 9: 1s22s22p5

    Z = 11: 1s22s22p63s1

    Z = 10: 1s22s22p6

    Ta thấy nguyên tử có Z = 12 thì có 2 electron ở lớp ngoài cùng \Rightarrow Có xu hướng nhường 2 electron.

  • Câu 16: Nhận biết
    Khi nào tương tác van der Waals tăng

    Tương tác van der Waals tăng khi

    Hướng dẫn:

     Tương tác van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Mô tả sự hình thành ion Mg2+ theo quy tắc octet

    Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là

    Hướng dẫn:

    Mg (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 ⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng.

    Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

    Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương.

    Mg ⟶ Mg2+ + 2e

  • Câu 18: Nhận biết
    Xu hướng hình thành lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A

    Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

    Hướng dẫn:

    Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

  • Câu 19: Vận dụng
    Liên kết hóa học X (Z = 19) có xu hướng

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +19. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

    Hướng dẫn:

     Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +19

    ⇒ ZX = 19

    ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

    ⇒ Có 1 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

  • Câu 20: Vận dụng
    So sánh độ phân cực của các phân tử

    Dựa vào độ âm điện, so sánh độ phân cực của các phân tử sau: Na2O, NH3, H2S, H2O. Cho biết độ âm điện: Na (0,93), H (2,2); N (3,04); O (3,44); S (2,58)

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Hợp chất

    Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử

    Na2O

    O và Na: 3,44 - 0,93 = 2,51

    NH3

    N và H: 3,04 - 2,2 = 0,84

    H2S

    S và H: 2,58 - 2,2 = 0,38

    H2O

    O và H: 3,44 - 2,2 = 1,24

    Giá trị hiệu độ âm điện tăng dần như sau: 0,38 < 0,84 < 1,24 < 2,51

    Độ phân cực của các phân tử xếp theo thứ tự răng dần: H2S < NH3 < H2O < Na2O.

  • Câu 21: Vận dụng
    Xác định liên kết hóa học trong CaX2

    Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. Biết số hạt e, p, n của Ca lần lượt là 20, 20, 20 và độ âm điện của Ca, S, Br Cl lần lượt là 1,0; 2,58; 2,96; 3,16. Liên kết hóa học trong CaX2

    Hướng dẫn:

    Gọi p, n lần lượt là số hạt proton và số hạt notron trong nguyên tử X, ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}3.20\;+\;2.\;(\;2\mathrm p\;+\;\mathrm n)\;=\;288\\(2.2\mathrm p\;+\;2.20\;)\;-\;(2\mathrm n\;+\;20)\;=\;72\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm n\;=\;44\\\mathrm p\;=\;35\end{array}ight.

    X có Z = 35 nên X là Br

    Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử Ca và Br là:

    \triangle_{\mathrm\chi}\;=\;2,96\;-\;1\;=\;1,96\;>\;1,7

    \Rightarrow CaX2 có liên kết ion.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Hợp chất tạo được liên kết hydrogen liên phân tử

    Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 23: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị).

  • Câu 24: Vận dụng
    Số chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực

    Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là?

    Hướng dẫn:

    Cl2: Liên kết (Cl-Cl) là liên kết cộng hóa trị không cực

    HCl: Liên kết (H-Cl) là liên kết cộng hóa trị phân cực

    NaCl: Liên kết (Na-Cl) là liên kết ion

    Ta có sự tăng dần liên kết trong phân tử là: Cl2, HCl, NaCl.

  • Câu 25: Vận dụng
    Số chất tạo được liên kết hydrogen

    Cho các chất sau. CH4, H2O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

    Hướng dẫn:

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    Số chất tạo liên kết hydrogen là: H2O, HF, C2H5OH.

  • Câu 26: Vận dụng cao
    Xác định loại liên kết

    Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 196. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Xác định loại liên kết trong phân tử XY3.

    Hướng dẫn:

    Gọi tổng số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

    Tổng số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử XY3 là 196:

    \Rightarrow px + nx + ex + 3.(py + ny + ey) = 196 

    Ta có px = ex và py = ey \Rightarrow 2px + nx + 6py + 3ny = 196                       (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên:

    px + ex + 3py + 3ey – nx – 3ny = 60 \Rightarrow 2px + 6py - nx - 3ny = 60         (2)

    Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76:

    \Rightarrow px + ex + 76 = 3(py + ey\Rightarrow 6py – 2px = 76                                     (3)

    Lấy (1) + (2) ta có: 4px + 12py = 256                                                    (4)

    Giải hệ (3) và (4) ta có: px = 13 (Al), py = 17 (Cl)

    Dựa vào độ âm điện \Rightarrow Phân tử AlCl3 có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • Câu 27: Nhận biết
    Sự hình thành phân tử H2

    Phân tử H2 được hình thành từ

    Hướng dẫn:

     

    Hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, hai nguyên tử này liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron để tạo thành cặp electron chung trong phân tử H2. Như vậy, trong phân tử H2, mỗi phân tử có 2 electron đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.

  • Câu 28: Vận dụng
    Xác định liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết: 

    Hướng dẫn:
    • X có 1 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s

    \Rightarrow X thuộc chu kì 4, nhóm IA.

    • Y có 7 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p

    \Rightarrow Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

    X và Y là kim loại điển hình và phim kim điển hình nên liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết ion.

  • Câu 29: Vận dụng cao
    Xác định loại liên kết

    Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Trong T chỉ chứa loại liên kết nào?

    Hướng dẫn:

    Gọi tổng số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

    Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

    Px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)

    (Vì px = ex và py = ey)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :

    Px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22

    hay 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)

    Số khối của Y nhiều hơn X là 4

    Px + nx – (py + ny) = 4 (3)

    Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

    py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6

    hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)

    Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

    px = 6 (C) và py = 8 (O).

    Công thức cấu tạo của CO2 O=C=O

    Vậy phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 30: Vận dụng
    Xác định số lượng hợp chất

    Cho các ion: K+, Ca2+, Cl-, CO32-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là

    Hướng dẫn:

    Các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là: KCl; K2CO3; CaCl2; CaCO3.

  • Câu 31: Vận dụng cao
    Tính số hạt proton và xác định liên kết trong phân tử

    Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:

    - Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46.

    - Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.

    - Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.

    Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Theo đề bài ta có:

    2pM + pX = 46                                             (1)

    nM - pM = 1 và nX = pX

    Trong phân tử M2X thì X chiếm 8/47 phần khối lượng nên:

    \frac{{\mathrm p}_{\mathrm X}\;+\;{\mathrm n}_{\mathrm X}}{2{\mathrm p}_{\mathrm M}\;\;+\;2{\mathrm n}_{\mathrm M}\;+\;{\mathrm p}_{\mathrm X}\;+\;{\mathrm n}_{\mathrm X}}=\frac8{47}\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Lại có nM = pM + 1 và nX = pX, thay vào (2) được:

    −32pM + 78pX = 16                                     (3)

    Từ (1) và (3) giải được pM = 19; pX = 8

    Vậy hợp chất là K2O, có liên kết ion.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Tính số cặp electron dùng chung

    Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là

    Hướng dẫn:

    O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.

    C (Z = 6): [He]2s22p2 ⇒ có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 4 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 4 electron tạo 4 cặp electron dùng chung với O.

    Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2:

     Vậy trong một phân tử CO2 có 4 cặp electron chung. 

  • Câu 33: Nhận biết
    Tính chất không phải của các hợp chất ion.

    Tính chất nào không phải của các hợp chất ion?

    Hướng dẫn:

    Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

  • Câu 34: Nhận biết
    Hợp chất chứa liên kết ion

    Hợp chất có chứa liên kết ion là

    Hướng dẫn:

     Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình \Rightarrow Hợp chất chứa liên kết ion là BaCl2.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Tính số hợp chất ion

    Cho các hợp chất sau: NH3, MgO, HCl, K2SO4, H2O. Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là: MgO, K2SO4

  • Câu 36: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử và liên kết hóa học trong hợp chất

    Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s

    ⇒ X : 1s22s23s24s25s1

    Vì thuộc nhóm A nên X thuộc nhóm IA

    nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p

    ⇒ Y : 2p63p64p5 ⇒ 4s24p5

    Vì Y thuộc nhóm A ⇒ X thuộc nhóm VIIA

    ⇒ Hợp chất XY : liên kết ion

  • Câu 37: Vận dụng
    Xác định xu hướng của nguyên tử X

    Tổng số hạt của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử X phải nhường hay nhận đi 

    Hướng dẫn:

    Đặt số p = số e = Z; số n = N

    Ta có tổng số hạt của nguyên tử X là 34: 2Z + N = 34 (1)

    Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10: 2Z – N = 10 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) thu được Z = 11 và N = 12

    Ta có thể tìm ra được X là Na (Z = 11)

    Cấu hình electron của nguyên tử Na là: 1s22s22p63s1 ⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng 

    Do đó, nguyên tử Na phải nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet. 

  • Câu 38: Thông hiểu
    Xác định công thức phân tử và bản chất liên kết

    X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

    Hướng dẫn:

     X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+.

    Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-.

    \Rightarrow Công thức hợp chất là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

  • Câu 39: Vận dụng cao
    Tìm nhận định sai

    Anion XY32– có tổng số hạt mang điện là 62. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2. Nhận định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton và electron của nguyên tử nguyên tố X là px và e(px = ex)

    Gọi số hạt proton và electron của nguyên tử nguyên tố Y là py và ey (py = ey)

    - Anion XY32− có tổng số hạt mang điện là 62 hạt.

    ⟹ px + ex + 3(py + ey) + 2 = 62

    ⟺ 2px + 6py = 60                   (1)

    - Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2 hạt.

    ⟹ py – px = 2                         (2)

    Từ (1) và (2) ta có: \left\{\begin{array}{l}{\mathrm p}_{\mathrm x}=6\\{\mathrm p}_{\mathrm y}=8\end{array}ight.

    Vậy X là C và Y là O.

    • “Y là nguyên tố thuộc chu kì 2” \Rightarrow đúng vì Y là O (thuộc chu kì 2, nhóm VIA)
    • “X là nguyên tố cacbon” \Rightarrow đúng vì X là C.
    • “Trong phân tử hợp chất giữa Na, X, Y vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị” \Rightarrow đúng vì trong hợp chất Na2CO3 vừa có liên kết ion giữa Na+ và CO32-; vừa có liên kết cộng hóa trị trong ion CO32-.
    • “Nếu Z là nguyên tố cùng phân nhóm với Y ở chu kì kế tiếp thì phân tử hợp chất giữa X và Z có tổng số hạt mang điện là 48” \Rightarrow sai vì:

    Z là nguyên tố cùng phân nhóm với Y ở chu kì kế tiếp Z là S.

    ⟹ Phân tử hợp chất giữa X và Z là CS2

    ⟹ Tổng số hạt mang điện trong CS2 là: 6 + 6 + 2.(16 +16) = 76

  • Câu 40: Vận dụng
    Xác định loại liên kết

    X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32− là 42. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32- thuộc loại liên kết nào?

    Hướng dẫn:

    Tổng số electron: pX + 3pY + 2 = 42

    - Nếu pX – pY = 8 ⇒ pX = 16, pY = 8. Ion là SO32-

    - Nếu pY – pX = 8 ⇒ pX = 4, pY = 12, loại vì Be và Mg không tạo ion dạng MgBe32-

    ⇒ Liên kết giữa S và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo