Luyện tập Thành phần nguyên tử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cấu tạo nguyên tử

    Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt cơ bản nào?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt electron, proton, neutron.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hạt mang điện tích dương

    Trong nguyên tử hạt mang điện tích dương là

    Hướng dẫn:

    Trong nguyên tử hạt mang điện tích dương là proton, electron mang điện tích âm và neutron không mang điện.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cấu tạo hạt nhân nguyên tử

    Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do những hạt nào cấu tạo nên

    Hướng dẫn:

    Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm: proton và neutron (trừ H không có neutron)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn nhận định đúng

    Điều khẳng định nào sau đây không đúng

    Hướng dẫn:

    Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, neutron.

    Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron.

  • Câu 5: Nhận biết
    Thí nghiệm tìm ra hạt nhân năm 1911

    Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học Rutherford.

  • Câu 6: Nhận biết
    Thành phần nào không bị lệch hướng

    Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện nên không bị lệch hướng trong trường điện.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Cho 1 mol kim loại

    Cho 1 mol kim loại A. Phát biểu nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen. 

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phát biểu sai về neutron

    Nhận định nào không đúng khi nói về neutron?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu "Có khối lượng bằng khối lượng proton." Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton.

  • Câu 9: Nhận biết
    Hạt electron

    Đặc điểm nào của electron là đúng

    Hướng dẫn:

    Hạt electron mang điện tích âm và có khối lượng.

  • Câu 10: Vận dụng
    Số electron trong M

    Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố M có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong M là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử nguyên tố M có

    Hạt nhân của nguyên tử có 24 hạt ⇒ số proton + số neutron = 24.

    Số hạt không mang điện là 12 ⇒ số neutron là 12.

    Vậy nguyên tử M có số electron = số proton = 24 – 12 = 12.

  • Câu 11: Vận dụng
    Số hạt electron trong Al

    Tổng số hạt trong nguyên tử X là 36, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 50%. Số electron có trong nguyên tử X là:

    Hướng dẫn:

    Hạt không mang điện là neutron, chiếm 50% nên ta có:

    n=36.\frac{50\%}{100\%}=18\;(hạt)

    Theo đề bài tổng số hạt trong nguyên tử X là 36

    ⇒ Tổng số hạt proton và electron còn lại là: 36 – 18 = 18 (hạt)

    Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron = 18:2 = 9 (hạt).

    Vậy số hạt electron là 9 hạt.

  • Câu 12: Vận dụng
    Số hạt proton của nguyên tử A

    Nguyên tử A có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác số hạt proton của nguyên tử A.

    Hướng dẫn:

    Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của Y.

    Trong đó p = e.

    Nguyên tử A có tổng số các hạt là 36

    ⇒ 2p +  n = 36 (1)

    Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm tức là:

    n = \frac12 (36 - e) ⇔ n = \frac12 (36 - p) (2) 

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    p = 12; n = 12

    Vậy số hạt proton của nguyên tử A là 12.

  • Câu 13: Vận dụng
    Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen

    Nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.

    Hướng dẫn:

    Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen.

    Trong đó p = e.

    Số hạt không mang điện chính là neutron chiếm 33,33%

    ⇒ n = \frac{33,33}{100}.21=7 (1)

    Tổng số hạt là 21: 

    ⇒ 2p + n = 21 (2)

    Thế n = 7 vào (2) được p = 7.

    Vậy nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.

  • Câu 14: Nhận biết
    Điện tích của một electron

    Điện tích của một electron là

    Hướng dẫn:

    Điện tích của một electron là -1,602.10-19 C (coulomb)

  • Câu 15: Nhận biết
    Số đơn vị điện tích

    Nhận định nào sau đây đúng:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử trung hòa về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Nguyên tử nitrogen điện tích hạt nhân

    Nguyên tử nitrogen có 7 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử nitrogen có số proton = số electron = 7.

    Điện tích hạt nhân nguyên tử là: +7.

  • Câu 17: Vận dụng
    Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu

    Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

    Hướng dẫn:

    Ta có: me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn ≈ 1 amu.

    Như vậy khối lượng các electron không đáng kể so với khối lượng proton và neutron.

    ⇒ Khối lượng nguyên tử carbon ≈ khối lượng hạt nhân ≈ 6.1 + 6.1 = 12 (amu).

  • Câu 18: Vận dụng
    Khối lượng của magnesium theo amu

    Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

    Hướng dẫn:

    1 amu = 1,661.10-27 kg

    Khối lượng của magnesium theo amu là:

    \frac{{39,{{8271.10}^{ - 27}}}}{{1,{{661.10}^{ - 27}}}} \approx 23,978\;amu

  • Câu 19: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:

    (1) X có 26 neutron trong hạt nhân.

    (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

    (3) X có điện tích hạt nhân là 26+.

    (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) Sai

    (2) Đúng (số electron = số proton = 26)

    (3) Đúng 

    (4) Sai.

    Vậy số phát biểu đúng là 2.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tìm công thức hóa học của M2X

    Phân tử M2X tạo thành từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt trong M là: pM, eM và nM

    Số hạt trong X là pX, eX, nX

    +) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140

    ⇒ 2.(pM + eM + nM) + (pX + eX + nX) = 140

    Vì pM = eM và pX = eX => 2.(2.pM + nM) + (2.pX + nX) = 140

    ⇒ 4.pM + 2.pX + 2.nM + nX = 140   (1)

    +) Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

    ⇒ 2.(pM + eM) + (p­X + eX) – (2.nM + nX) = 44

    Vì pM = eM và pX = eX => 2.2.pM + 2.pX – 2.nM – nX = 44

    ⇒ 4.pM + 2.pX – (2.nM + nX) = 44    (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

    \left\{ \begin{array}{l}
4.{p_M} + 2.{p_X} = 92\; (3)\\
2.{n_M} + {n_X} = 48\; (4)
\end{array} ight.

    +) Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23

    ⇒ pM + nM – (pX + nX) = 23 (5)

    +) Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt

    => pM + eM + nM -1 – (pX + eX + nX + 2) = 31

    ⇒ 2.pM + nM – 2.pX – nX = 34  (6)

    Từ (5) và (6)

    \left\{ \begin{array}{l}
{p_M} - {p_X} = 11(7)\\
{n_M} - {n_X} = 12
\end{array} ight.

    Từ (3) và (7) => pM = 19; pX = 8

    => M là K và X là O

    => Công thức hợp chất cần tìm là K2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.948 lượt xem
Sắp xếp theo