Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa

    Số oxi hóa của C trong ion CO32-

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của O là – 2.

    Gọi số oxi hóa của C trong ion CO32- là x

    Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.

    Ta có: x + (– 2).3 = –2

    \Rightarrow x = +4.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Cho phương trình hóa học của phản ứng:

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

    Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    2\overset0{\mathrm{Al}}+3\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow {\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3 +\;3\overset0{\mathrm{Cu}} 

     Al đóng vai trò là chất khử, CuSO4 đóng vai trò là chất oxi hóa. 

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số phản ứng oxi hóa khử

    Cho các phản ứng

    (1) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

    (2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

    (3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

    (4) 4KClO3 → KCl + 3KClO4

    Số phản ứng oxi hóa – khử là:

    Hướng dẫn:

     Xét các phản ứng ta có:

    (1) 2\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H}\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;ightarrow\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{+1}{\mathrm{Cl}}\overset{-2}{\mathrm O}\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}

    (2) 2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;+\;\overset{+4}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2\;ightarrow\;3\overset0{\mathrm S}\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}

    (3) 2\overset{+4}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2\;+\;2\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H}\;ightarrow\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;+\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{+3}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}

    (4) 4\overset{+1}{\mathrm K}\overset{+5}{\mathrm{Cl}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;ightarrow\;\overset{+1}{\mathrm K}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;3\overset{+1}{\mathrm K}\overset{+7}{\mathrm{Cl}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4

    Cả 4 phản ứng đều có sự thay đổi số oxi của một số nguyên tử trong phân tử \Rightarrow Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử

    Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

    Hướng dẫn:

     Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa HNO3 với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3). Do nguyên tố Fe đơn chất và trong các hợp chất chưa đạt số oxi hóa cao nhất nên có thể nhường electron.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của N trong hợp chất NxOy

    Số oxi hóa của N trong NxOy là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của N là a:

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của N ta có:

    a.x + (-2).y = 0

    \Rightarrow a = +2y/x

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất bị oxi hóa

    Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :

    6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

    Hướng dẫn:

     Ta có

    6\overset{}{\mathrm K}\overset{-1}{\mathrm I\;}+\;2\mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_4\;+\;4{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow\;3{\overset0{\mathrm I}}_2\;+\;2\overset{+4}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_2\;+\;8\mathrm{KOH}

    Chất bị oxi hóa (chất khử) là chất nhường electron

    \Rightarrow KI là chất bị oxi hóa.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính thể tích các chất khí

    Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,17 (mol).

    Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

    Bảo toàn electron: 3x + 8y = 0,51             (1)

    {\mathrm M}_{\mathrm{hh}}\;=\;16,75.2\;=\;\frac{30\mathrm x\;+\;44\mathrm y}{\mathrm x+\mathrm y}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)

    VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l),

    VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (l)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phản ứng trong đó C thể hiện đồng thời tính oxi hóa và tính khử

    Trong phản ứng nào dưới đây carbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

    Hướng dẫn:

    Carbon thể hiện đồng thời tính oxi hóa và tính khử khi vừa là chất oxi hóa (nhận electron) vừa là chất khử (nhường electron).

    Xét các phản ứng ta có:

    • \overset0{\mathrm C}\;+\;2{\mathrm H}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{-4}{\mathrm C}{\mathrm H}_4.

    \Rightarrow C là chất oxi hóa, thể hiện tính oxi hóa.

    • 3\overset0{\mathrm C}\;+\;4\mathrm{Al}\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;{\mathrm{Al}}_4{\overset{-4}{\mathrm C}}_3.

    \Rightarrow C là chất oxi hóa, thể hiện tính oxi hóa.

    • 3\overset0{\mathrm C}\;+\;\mathrm{CaO}\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\mathrm{Ca}{\overset{-1}{\mathrm C}}_2\;+\;\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O. 

    \Rightarrow C vừa là chất oxi hóa (thể hiện tính oxi hóa); vừa là chất khử (thể hiện tính khử).

    • \overset0{\mathrm C}\;+\;\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O.

    \Rightarrow C là chất khử (thể hiện tính khử), CO2 là chất oxi hóa (thể hiện tính oxi hóa).

  • Câu 9: Thông hiểu
    Vai trò của CO trong phản ứng

    Cho phản ứng:

    3CO + Fe2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe + 3CO2

    Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    3\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O\;+{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\mathrm O}_3\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;3\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2

    Nguyên tử C trong CO nhường electron \Rightarrow CO là chất khử.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định tỉ lệ a:b

    Mg có thể khử được axit HNO3 thành khí N2 theo phản ứng hoá học:

    aMg + bHNO3 → cMg(NO3)2 + dN2 + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    Hướng dẫn:

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử:

     \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;\overset{+1}{\mathrm H}\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}{(\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3)}_2\;+\;{\overset0{\mathrm N}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}

    Ta được phương trình phản ứng:

     5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2

    \Rightarrow a = 5, b = 12

    Vậy tỉ lệ a : b = 5 : 12

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định vai trò của H2S trong phản ứng

    Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

    Hướng dẫn:

    Ta có quá trình:

     {\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;ightarrow\overset0{\mathrm S}\;+\;2\mathrm e

    Trong phản ứng oxi hóa khử, chất nhường electron là chất khử.

    \Rightarrow H2S là chất khử.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tìm kết luận đúng

    Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2.

    Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Ta có: 

    \overset0{\mathrm{Ca}}\;+{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Ca}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2

    Các quá trình xảy ra:

    \overset0{\mathrm{Ca}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Ca}}\;+2\mathrm e

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+2\mathrm eightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    Mỗi nguyên tử Ca nhường 2 electron, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.

  • Câu 13: Nhận biết
    Khái niệm phản ứng oxi hóa - khử

    Phản ứng oxi hóa – khử là

    Hướng dẫn:

     Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 14: Vận dụng
    Một phân tử FeS sẽ

    Oxi hóa FeS bằng axit HNO3 thu được sản phẩm là Fe(NO3)3, H2SO4, NO2. Vậy một phân tử FeS sẽ

    Hướng dẫn:

    Xác định số sự thay đổi số oxi hóa của FeS

    FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

    Vậy một phân tử FeS nhường 9 electron.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của N

    Số oxi hóa của N trong NH3, HNO2, NO3- lần lượt là:

    Hướng dẫn:

     Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa ta có:

    \overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_3,\;\mathrm H\overset{+3}{\mathrm N}{\mathrm O}_2,\;\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3^-

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định hợp chất

    Chromium có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Gợi ý:

     \overset{+3}{\mathrm{Cr}}{(\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H})}_3{\overset{+3}{\mathrm{Cr}}}_2{\overset{-2}{\mathrm O}}_3{\overset{+1}{\mathrm{Na}}}_2\overset{+6}{\mathrm{Cr}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\overset{+2}{\mathrm{Cr}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2

  • Câu 17: Nhận biết
    Oxide bị oxi hóa

    Oxide nào sau đây bị oxi hoá khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overset{+2}{\mathrm{Mg}}\overset{-2}{\mathrm O},\;{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\overset{-2}{\mathrm O}}_3,\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{-2}{\mathrm O},\;{\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2{\overset{-2}{\mathrm O}}_3.

    Ta thấy MgO, Fe2O3, Al2O3 trong phân tử đều có các nguyên tử đạt số oxi hóa cao nhất.

    FeO có số oxi hóa trung gian \Rightarrow Bị oxi hóa khi phản ứng với HNO3.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định câu đúng

    Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 6H2O ⇔ 2HBrO3 + 10HCl

    Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò các chất phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tử Br và Cl trong các chất ta có:

    {\overset0{\mathrm{Br}}}_2\;+\;5{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;6{\overset{}{\mathrm H}}_2\overset{}{\mathrm O}\;\Leftrightarrow\;2\overset{}{\mathrm H}\overset{+5}{\mathrm{Br}}{\overset{}{\mathrm O}}_3\;+\;10\overset{}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    Br nhường electron \Rightarrow Br2 là chất khử.

    Cl nhận electron \Rightarrow Cl2 là chất oxi hóa.

  • Câu 19: Nhận biết
    Chất chỉ đóng vai trò chất oxi hóa

    Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?

    Hướng dẫn:

     Trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1

    \Rightarrow Khi tham gia phản ứng, nguyên tử F trong F2 chỉ nhận electron, hay F2 chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tính khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu

     Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là: 

    Hướng dẫn:

     Gọi nAl = a mol, nZn = b mol. 

    Ta có:

    mhh = 27a + 65b = 9,2         (1)

    Bảo toàn electron ta có:

    3a + 2b = 0,5                         (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    a = b = 0,1 mol.

    mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

  • Câu 21: Vận dụng
    Xác định khí X

    Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: nZn = 0,1 mol, nX = 0,02 mol

    Bảo toàn electron

    \Rightarrow Số electron mà \overset{+5}{\mathrm N}  nhận để chuyển thành:

    \mathrm X\;=\;\frac{0,1.2}{0,02}=10

    \Rightarrow Khí X là N2

  • Câu 22: Vận dụng
    Tính khối lượng Cu ban đầu

    Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là :

    Hướng dẫn:

    Gọi nNO = x mol, nNO2 = y mol.

    Ta có:

      \mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;\frac{8,6}{22,4}\;=\;0,4\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    mhh khí = 30x + 46y = 19.2.0,4    (2)

    Từ ta có x = 0,2, y = 0,2 mol.

     Bảo toàn electron:

    2y = 0,8 ⇒ y = 0,4 (mol).

    ⇒ m Cu = 0,4.64 = 25,6 (g). 

  • Câu 23: Nhận biết
    Chất bị oxi hóa

    Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng oxi hóa khử, chất bị oxi hóa hay chất khử là chất nhường electron.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Xác định số oxi hóa trong hợp chất

    Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :

    Hướng dẫn:

    NH4NO3 tạo bởi NH4+ và ion NO3-.Gọi số oxi hóa của N bằng x.

    Trong NH4+: x.1 + (+1).4 = +1 ⇒ x = -3

    NO3-: x .1 + (-2).3 = -1 ⇒ x = +5.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Xác định số oxi hóa của Mn trong các chất

    Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, áp dụng quy tắc về xác định số oxi hóa, ta có:

    Trong phân tử MnO2: 1 × x + 2×(− 2) = 0 ⇒ x = +4

    Trong phân tử KMnO4: 1×(+1) + 1 × x + 4×(−2) = +7

    Trong phân tử K2MnO4: 2×(+1) + 1 × x + 4×(− 2) = +6 ⇒ x = +6.

  • Câu 26: Nhận biết
    Số oxi hóa của sắt trong hợp chất nào là lớn nhất

    Số oxi hóa của iron trong chất nào là lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong hợp chất ta có:

    Với Fe2O3: Gọi số oxi hóa của iron trong hợp chất là x

    ⇒ 2.x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = +3

    Làm tương tự với các hợp chất còn lại thì thấy: {\overset{8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4,\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\mathrm O,\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{Cl}}_2.

    Vậy +3 là số oxi hóa cao nhất của Fe.

  • Câu 27: Nhận biết
    Dãy các chất có số oxi hoá bằng 0

    Đâu là dãy gồm các chất có số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố bằng 0?

    Hướng dẫn:

     Áp dụng quy tắc 1 trong quy tắc xác định số oxi hóa: số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

    \Rightarrow Dãy chất: H2, O2, N2, C, Na, K có số oxi hóa bằng 0.

  • Câu 28: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của Mn

    Số oxi hóa của Mn trong KMnO4

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của Mn là x:

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử ta có:

    (+1) + x + (-2).4 = 0

    \Rightarrow x = +7

  • Câu 29: Vận dụng
    Hệ số tối giản của các chất

    Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng: FeS2 + HNO3 ightarrow Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO\uparrow lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Xét cả phân tử FeS2 có số oxi hóa là 0

    \overset0{\mathrm{Fe}}{\mathrm S}_2\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow \overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3 +\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Phương trình phản ứng cân bằng:

    FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO↑ + 2H2O

  • Câu 30: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO2

    Cho 0,05 mol Mg và 0,1 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Mg(NO3)2, AgNO3, H2O và V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 

    Ta có  ∑ne cho = ∑ne nhận

    2nMg + nAg = nNO2

    \Rightarrow nNO2 = (0,05.2 + 0,1) = 0,2 mol

    \Rightarrow VNO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 31: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Cho phương trình hóa học: Cu + 8HNO3 ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3.

    (2) Quá trình khử là: Cu ightarrow Cu2+ + 2e

    (3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2.

    (4) Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của nguyên tố thay đổi số oxi hóa được biểu diễn:

    3\overset0{\mathrm{Cu}}+8\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow  3\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2\;+\;2\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;4{\mathrm H}_2\mathrm O

    \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}+2\mathrm e:} quá trình oxi hóa (Cu nhường e nên là chất khử)

    \overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N:} quá trình khử (HNO3\overset{+5}{\mathrm N} nhận e nên là chất oxi hóa)

    Do \overset{+5}{\mathrm N} trong HNO3 bị Cu khử xuống \overset{+2}{\mathrm N} trong NO nên số phân tử HNO3 bị khử chính bằng số phân tử NO và bằng 2

    ⇒ Phát biểu đúng: (1), (3)

  • Câu 32: Vận dụng
    Xác định công thức oxide

    Cho 0,15 mol oxide của iron tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxide là

    Hướng dẫn:

    Gọi số electron mà oxide nhường là a.

    Bảo toàn electron ta có:

    0,15.a = 0,05.3

    \Rightarrow a = 0,15.a = 0,05.3

    \Rightarrow a = 1

    Vậy oxide sắt là FeO.

  • Câu 33: Vận dụng
    Tính số phản ứng HCl thể hiện tính khử

    Cho các phản ứng sau:

    (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

    (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

    (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

    (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    Hướng dẫn:

    (a) 4\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{PbO}}_2\;ightarrow\;\mathrm{Pb}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl là chất khử \Rightarrow thể hiện tính khử.

    (b) \overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{HCO}}_3\;ightarrow\;\mathrm N{\overset{+1}{\mathrm H}}_4\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{CO}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl không thay đổi số oxi hóa

    (c) 2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;2{\mathrm{HNO}}_3\;ightarrow\;2{\mathrm{NO}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl là chất khử \Rightarrow thể hiện tính khử

    (d) 2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\mathrm{Zn}\;ightarrow\;\mathrm{Zn}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2.

    HCl là chất oxi hóa \Rightarrow thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 34: Thông hiểu
    Xác định hệ số của chất oxi hóa và chất khử

    Cho sơ đồ phản ứng:

    KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :

    Hướng dẫn:

    Chất oxi hóa và chất khử lần lượt là KMnO4 và FeSO4.

    Ta có:

    \overset{+1}{\mathrm K}\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;+\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;ightarrow\;{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{(\mathrm S{\overset{-2}{\mathrm O}}_4)}_3\;+\;{\overset{+1}{\mathrm K}}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;+\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}

    5\times\;\left|2\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{3+}{{\mathrm{Fe}}_2}\;+2\mathrm eight.

    2\times\left|\overset{+7}{\;\mathrm{Mn}}+5\mathrm eight.\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mn}}

    \Rightarrow Hệ số của chất oxi hóa và chất khử lần lượt là 2 và 5.

  • Câu 35: Vận dụng cao
    Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy

    Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe2O3 + SO2. Thể tích không khí (biết oxygen chiểm 21% về thể tích ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    4FeS2 + 11O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe2O3 + 8SO2

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{FeS}}_2}=\frac{4,2.10^6}{120}=3,5.10^4\;(\mathrm{mol})

                4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 

    mol:   3,5.104 →   96250

    ⇒ VO2 = 96250.24,75 = 2382187,5 (lít) 

    \Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{kk}}=\;2382187,5.\frac{100}{21}=11343750\;(\mathrm{lít})

  • Câu 36: Vận dụng cao
    Xác định khối lượng Fe2(SO4)3

    Hòa tan hoàn toàn một lượng 31,32 gam một oxit Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và 4,872 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được m gam muối Fe2(SO4)3 khan. Xác định giá trị m là:

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O

    nSO2 = 4,872 : 22,4 = 0,2175 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận e

    O0 + 2e → O-2

    x → 2y

    S+6 + 2e → S+4

    0,435 ← 0,2175

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,435    (1)

    Ta có theo đề bài: 56x + 16y = 31,32   (2)

    Từ (1) và (2) → x = 0,435 và y = 0,435

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

    nFe2(SO4)3 = 1/2nFe = 0,2175 mol

    → mFe2(SO4)3 = 0,2175. 400 = 87 (g)

  • Câu 37: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}\;=\;\frac{2,688}{22,4}=\;0,12\;\mathrm{mol}

    Quá trình nhường nhận electron:

    \;{\mathrm M}_{\mathrm M}\;=\frac{\;2,16}{0,08}=\;27\;(\mathrm{Al})\;

    \Rightarrow Kim loại cần tìm là Aluminium (Al)

  • Câu 38: Nhận biết
    Chất khử của phản ứng

    Chất khử của phản ứng sau đây là:

    2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overset{+3}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{Cl}}_3\;+\;{\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;ightarrow\;2\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;\overset0{\mathrm S}\;+\;2\mathrm{HCl}

    Nhận thấy, S trong H2S nhường electron \Rightarrow H2S là chất khử.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử

    Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá - khử?

    Hướng dẫn:

     \overset{+3}{\mathrm{Fe}}{(\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3)}_3\;+\;3\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{(\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H})}_3+\;3\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3

    Nhận thấy số oxi hóa của các nguyên tử trong các phân tử không thay đổi số oxi hóa

    \Rightarrow Không phải phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 40: Vận dụng
    Tính tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng

    Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:

    Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

    Hướng dẫn:

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các chất:

    {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;+\;\overset{+1}{\mathrm H}\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{(\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3)}_3 +\;\overset{+2}{\mathrm N}\overset{-2}{\mathrm O}\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O} 

    Vậy phương trình phản ứng:

    3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

    Tổng hệ số cân bằng của các chất = 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo